Đề án tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng năm 2024

➤ Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng năm 2024 đầy đủ và chi tiết nhất

Tải về đề án tuyển sinh

Trường: Đại học Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà NẵngXem điểm chuẩn

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN - ĐH ĐÀ NẴNG NĂM 2023:

1. Xét tuyển thẳng

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Đối tượng xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I VKU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN   25    
1 VKU Quản trị kinh doanh 7340101 2 - Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Hiệu trưởng quyết định.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thẳng bằng nhiều nguyện vọng khác nhau vào các ngành hiện có theo quy định của từng đối tượng xét tuyển. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Việc xét tuyển dựa theo thứ tự giải từ cao xuống thấp và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển (cách tính như phương thức xét theo kết quả học tập THPT). Trường hợp điểm học tập THPT bằng nhau ưu tiên môn Toán.
2 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số 7340101EL 2
3 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số 7340101ET 1
4 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số 7340101EF 1
5 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin 7340101IM 0
6 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số 7340101DM 2
7 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) 7480108 1
8 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) 7480108B 1
9 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) 7480201NS 1
10 VKU Công nghệ thông tin (kỹ sư) 7480201 6
11 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân) 7480201B 4
12 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201DT 2
13 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) 7480201DA 1
14 VKU Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) 7480107 1

2. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp Ngưỡng ĐBCL đầu vào
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
I VKU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN   600          
1 VKU Quản trị kinh doanh 7340101 48 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
3. D01
4. D90
Ưu tiên Toán Bằng nhau DS >=15.00
2 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số 7340101EL 48
3 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số 7340101ET 24
4 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số 7340101EF 24
5 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin 7340101IM 16
6 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số 7340101DM 48
7 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) 7480108 24
8 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) 7480108B 24
9 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) 7480201NS 24
10 VKU Công nghệ thông tin (kỹ sư) 7480201 128
11 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân) 7480201B 96
12 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201DT 48
13 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) 7480201DA 24
14 VKU Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) 7480107 24

Ghi chú:

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.

3. Xét học bạ

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
I VKU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN   500      
1 VKU Quản trị kinh doanh 7340101 40 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
3. D01
4. D07
Ưu tiên Toán
2 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số 7340101EL 40
3 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số 7340101ET 20
4 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số 7340101EF 20
5 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin 7340101IM 14
6 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số 7340101DM 40
7 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) 7480108 20
8 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) 7480108B 20
9 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) 7480201NS 20
10 VKU Công nghệ thông tin (kỹ sư) 7480201 106
11 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân) 7480201B 80
12 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201DT 40
13 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) 7480201DA 20
14 VKU Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) 7480107 20

Ghi chú:

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Môn Tiếng Anh không phân biệt ngoại ngữ chính hay ngoại ngữ phụ (Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ)

- Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.

4. Tuyển sinh riêng

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Nhóm xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I VKU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN   300    
1 VKU Quản trị kinh doanh 7340101 24 o Nhóm 1: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia hoặc thí sinh đoạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải tư/khuyến khích trở lên trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
o Nhóm 2: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
o Nhóm 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C).
o Nhóm 4: Xét tuyển đối với thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
o Nhóm 5: Xét tuyển đối với học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn chuyên (năm lớp 10 và lớp 11) đạt từ 8,00 trở lên. Trung bình mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển (năm lớp 10 và lớp 11) từ 8,00 trở lên
o Nhóm 6: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong Hội thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức (chỉ tuyển cho các ngành thuộc Khối ngành V). Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
o Nhóm 7: Xét tuyển đối với thí sinh đạt học lực giỏi (hai năm liên tục) trong thời gian học THPT.
o Nhóm 8:
8a) Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên, TOEIC từ 600 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển;
8b) Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba hoặc tương đương trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Điểm xét tuyển theo từng đối tượng cụ thể được quy đổi theo thang điểm phù hợp. Bảng quy đổi cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
2 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số 7340101EL 24
3 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số 7340101ET 12
4 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số 7340101EF 12
5 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin 7340101IM 8
6 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số 7340101DM 24
7 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) 7480108 12
8 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) 7480108B 12
9 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) 7480201NS 12
10 VKU Công nghệ thông tin (kỹ sư) 7480201 64
11 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân) 7480201B 48
12 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201DT 24
13 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) 7480201DA 12
14 VKU Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) 7480107 12

5. Xét điểm thi ĐGNL Đại học Quốc gia TPHCM

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Thang điểm Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
Ngưỡng ĐBCL đầu vào
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
I VKU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT VIỆT - HÀN   75 Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, cộng điểm ưu tiên (nếu có). 1200 Không ĐXT >= 600
1 VKU Quản trị kinh doanh 7340101 6
2 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số 7340101EL 6
3 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số 7340101ET 3
4 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số 7340101EF 3
5 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin 7340101IM 2
6 VKU Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số 7340101DM 6
7 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) 7480108 3
8 VKU Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) 7480108B 3
9 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư) 7480201NS 3
10 VKU Công nghệ thông tin (kỹ sư) 7480201 16
11 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân) 7480201B 12
12 VKU Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) 7480201DT 6
13 VKU Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư) 7480201DA 3
14 VKU Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) 7480107 3

Ghi chú:

- Trường chỉ đào tạo những ngành có số lượng thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức lớn hơn hoặc bằng 30. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 30, thí sinh được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành đã đăng ký.

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo quy chế tuyển sinh hiện hành

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2. Điều kiện tuyển sinh:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2022/BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và mục 1.5 phần II của Đề án này;

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh. Phạm vi tuyển sinh trên Toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

Tất cả các ngành tuyển sinh của Trường đều xét tuyển theo 05 phương thức.

Điểm thi THPT

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Điểm xét tuyển của thí sinh = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng và danh mục ngành/chuyên ngành xét tuyển

* Lưu ý: điểm ưu tiên quy đổi được tính từ điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh (thang điểm 30) sang thang điểm ưu tiên theo thang điểm xét tuyển tương ứng. Đối với thí sinh từ 22,5 điểm trở lên (thang điểm 30) hoặc tương đương (thang điểm khác), điểm ưu tiên được tính theo Khoản 4 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điểm học bạ

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành

Trong đó điểm môn thuộc tổ hợp xét tuyển = Trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân

* Môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) ghi trong học bạ.

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng và danh mục ngành/chuyên ngành xét tuyển:

+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT dự kiến: Từ ngày 15/4/2024 đến hết ngày 31/5/2024

Các đợt bổ sung (nếu có): Thông báo trên trang tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng (http://ts.udn.vn) và của Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (http://tuyensinh.vku.udn.vn).

+ Cách thức đăng ký: đăng ký trực tuyến tại http://ts.udn.vn

Điểm thi ĐGNL QG HCM

Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp HCM tổ chức

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng và danh mục ngành/chuyên ngành xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) trở lên.

+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT dự kiến: Từ ngày 15/4/2024 đến hết ngày 31/5/2024

Các đợt bổ sung (nếu có): Thông báo trên trang tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng (http://ts.udn.vn) và của Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (http://tuyensinh.vku.udn.vn).

+ Cách thức đăng ký: đăng ký trực tuyến tại http://ts.udn.vn

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

a) Các đối tượng xét tuyển thẳng:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Hiệu trưởng quyết định.

- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh.

+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục

b) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển thẳng bằng nhiều nguyện vọng khác nhau vào các ngành hiện có theo quy định của từng đối tượng xét tuyển. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Việc xét tuyển dựa theo thứ tự giải từ cao xuống thấp và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển (cách tính như phương thức xét theo kết quả học tập THPT). Trường hợp điểm học tập THPT bằng nhau ưu tiên môn Toán.

c) Danh mục ngành/chuyên ngành xét tuyển:

Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT (Xét tuyển sinh riêng)

a) Các nhóm xét tuyển:

- Nhóm (1): Xét tuyển đối với thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia, Quốc tế hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đạt giải tư trở lên tại Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia trong thời gian học THPT.

Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh.

Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia

- Nhóm (2): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh.

Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nhóm (3): Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (Thời gian thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển)

Danh mục chứng chỉ quốc tế tương ứng với các ngành xét tuyển:

+ A-Level: PUM range ≥ 80 (Toán C)

+ ACT (36) >= 26

+ SAT (1600) >= 1200

- Nhóm (4): Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

- Nhóm (5): Thí sinh là học sinh thuộc lớp chuyên các môn theo bảng sau:

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn chuyên (năm lớp 10 và lớp 11) đạt từ 8,00 trở lên. Trung bình các môn thuộc tổ hợp xét tuyển (năm lớp 10 và lớp 11) từ 8.00 trở lên;

- Nhóm (6): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong Hội thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

- Nhóm (7): Thí sinh đạt học lực loại giỏi hai năm liên tục trong thời gian học THPT.

- Nhóm (8):

• Nhóm (8a): Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên, TOEIC từ 600 điểm trở lên) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024;

• Nhóm (8b): Đạt giải nhất, nhì, ba hoặc tương đương trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

b) Điều kiện chung Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHĐN quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống. Tổng điểm học tập THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,00 trở lên (trừ nhóm 5 và nhóm 7).

c) Điểm quy đổi của các đối tượng xét tuyển theo Đề án của Trường (Xét tuyển sinh riêng)

d) Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm quy đổi, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển là điểm quy đổi theo từng đối tượng cụ thể, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách có kết quả xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét theo giải hoặc tương đương từ cao xuống thấp (nếu cùng nhóm), theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển (cách tính điểm như phương thức xét theo học bạ, không tính điểm ưu tiên). Trường hợp nếu tổng điểm học tập THPT bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán.

- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;

- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng;

đ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng và danh mục ngành/chuyên ngành xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ĐBCLĐV): thí sinh có tổng điểm các môn học THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,00 trở lên (cách tính tổng điểm giống như phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT, không bao gồm điểm ưu tiên).

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

Học phí dự kiến năm học 2024 -2025 được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước (hiện nay là Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 81/2021/NĐCP)

ĐVT: nghìn đồng/SV/năm

Ghi chú:

- Năm học 2024-2025 dự kiến sinh viên các ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và quản lý học 37 tín chỉ, các ngành thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ Thông tin; Truyền thông học 40 tín chỉ. Số tín chỉ các năm sau có thể giảm dần theo thiết kế của mỗi chương trình đào tạo.

- Mức thu học phí(HP) từ năm 2025-2026 trở về sau tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.

- Tổng học phí sinh viên nộp trong mỗi học kỳ được tính theo tổng số tín chỉ sinh viên đã đăng ký trong cùng học kỳ nhân với đơn giá tín chỉ trong cùng học kỳ.

Xem thêm điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng