Đề án tuyển sinh Đại Học Kiến Trúc Hà Nội năm 2024

➤ Thông tin tuyển sinh Đại Học Kiến Trúc Hà Nội năm 2024 đầy đủ và chi tiết nhất

Tải về đề án tuyển sinh

Trường: Đại học Đại Học Kiến Trúc Hà NộiXem điểm chuẩn

Mã trườngKTA

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NĂM 2023

Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 26 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo (chưa kể các chương trình đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+,  Kỹ sư tài năng X+ và một số chương trình đào tạo quốc tế khác). Năm nay Nhà trường bổ sung một số tổ hợp xét tuyển mới cho các ngành năng khiếu như V01, V02, H02.

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Rộng mở, đáp ứng nguyện vọng của thí sinh và nhu cầu về nhân lực trình độ đại học của ngành đào tạo và của xã hội.

2. Phương thức tuyển sinh: Đa dạng, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Bộ GD&ĐT:

a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

b) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu) có Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02;

c) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;

d) Xét tuyển thẳng.

3. Kế hoạch tuyển sinh: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành kế hoạch thi tốt nghiệp THPT và kế hoạch tuyển sinh năm 2023.

4. Các ngành tuyển sinh


1. Phạm vi, đối tượng tuyển sinh

- Các lĩnh vực đào tạo: Nghệ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Công nghệ kỹ thuật; Máy tính và công nghệ thông tin.

- Hình thức đào tạo: Chính quy theo phương thức tín chỉ.

- Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

- Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường.

2. Các ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp

2.1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo đại trà, chỉ tiêu tuyển sinh; tổ hợp môn thi/xét tuyển và văn bằng tốt nghiệp được thể hiện trong bảng dưới đây:

TT

Mã ngành/

nhóm ngành

xét tuyển

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

Văn bằng

tốt nghiệp

1

   Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)

1.1

KTA01

Kiến trúc

7580101

500

 V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

 V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

 V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật

(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

Kiến trúc sư

1.2

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

1.3

Quy hoạch vùng và đô thị

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)

7580105_1

2

  Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)

2.1

KTA02

Kiến trúc cảnh quan

7580102

100

 V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

 V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

 V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật

 (Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

Kiến trúc sư

2.2

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

7580101_1

3

  Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)

3.1

KTA03

Thiết kế thời trang

7210404

100

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

Cử nhân

3.2

Điêu khắc

7210105

4

  Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)

4.1

KTA04

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

200

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

D07: Toán, Hoá học, Anh văn

40% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT;

60% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT;

Kỹ sư

4.2

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580210

4.3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 

7580210_1

4.4

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)

7580210_2

4.5

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

 

  Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)

5

7210403

Thiết kế đồ họa

7210403

150

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

Cử nhân

6

7580108

Thiết kế nội thất

7580108

230

7

7580201

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

7580201

200

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

D07: Toán, Hoá học, Anh văn

80% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 60% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

20% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 40% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.

Kỹ sư

8

7580201_1

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

7580201_1

50

9

7580201_2

Kỹ thuật xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)

7580201_2

150

10

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

50

11

7580302

Quản lý xây dựng

7580302

100

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

Kỹ sư

12

7580302_1

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)

7580302_1

50

13

7580302_2

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)

7580302_2

50

14

7580302_3

Quản lý xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)

7580302_3

50

15

7580301

Kinh tế Xây dựng

7580301

100

16

7580301_1

Kinh tế Xây dựng

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

7580301_1

50

17

7480201

Công nghệ thông tin

7480201

200

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

D07: Toán, Hoá học, Anh văn

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

Kỹ sư

18

7480201_1

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)

7480201_1

100

 

 

 

2.2. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế:

Gồm hai chương trình: 50 chỉ tiêu. Không thi năng khiếu. Xét kết hợp hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp.

+) Kiến trúc Pháp: 30 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân kiến trúc - do Trường Đại học Kiến trúc Quốc gia Normandie, Cộng hòa Pháp cấp.

+) Kiến trúc nội thất: 20 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân Khoa học ứng dụng (Kiến trúc nội thất) - do Trường Đại học Curtin, Đại học công lập của Úc cấp.

2.3. Xét tuyển vào lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+):

Sau khi thí sinh trúng tuyển vào ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp có nguyện vọng và đủ điều kiện sẽ được xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn vào 2 lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+) được Nhà trường đầu tư nâng cao với học phí tương đương lớp đại trà.

Điểm thi THPT

Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Áp dụng đối với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Các thí sinh không thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, dùng chứng chỉ tiếng Anh quy đổi sang điểm xét tốt nghiệp THPT, có thể đăng ký với Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội để quy đổi chứng chỉ sang điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển để xét tuyển đại học (áp dụng cả với Phương thức 3). Mức điểm quy đổi như sau:

Không quy đổi điểm các chứng chỉ tương đương IELTS dưới 4.5 điểm; chỉ chấp nhận quy đổi điểm tiếng Anh từ các chứng chỉ cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT quy định trong Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành.

Điểm học bạ

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Xét tuyển bằng kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04 (gồm ngành Kỹ thuật cấp thoát nước, chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị, chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị, chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

- Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024.

Xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024

- Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2024.

- Không xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu các kỳ thi trước năm 2024.

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

* Xét tuyển thẳng:

- Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GDĐT: Áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu; đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Trường: Áp dụng đối với đối tượng (5) đăng ký xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc, được quy định tại điểm b Mục 2.1.8 của Đề án tuyển sinh.

- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.

* Ưu tiên xét tuyển:

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

- Chỉ tiêu được ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

- Học phi các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000đ/năm

- Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc các lĩnh vực còn lại (không bao gồm Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc): 16.400.000d/ năm

- Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000d/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000₫/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEEA: 75.000.000đ/năm

Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội