Mã Trường: DKK
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP NĂM 2023
1. Thông tin ngành và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
7220201
|
Ngành Ngôn ngữ anh
– Chuyên ngành Biên phiên dịch
– Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy
|
A01, D01, D09 và D14
|
2
|
7340101
|
Ngành Quản trị kinh doanh
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp
– Chuyên ngành Quản trị nhân lực
– Chuyên ngành Quản trị bán hàng
|
A00; A01; C01 và D01
|
3
|
7340115
|
Ngành Marketing
– Chuyên ngành Quản trị Marketing
– Chuyên ngành Truyền thông Marketing
|
A00; A01; C01 và D01
|
4
|
7340121
|
Ngành Kinh doanh thương mại
– Chuyên ngành Kinh doanh thương mại
– Chuyên ngành Thương mại điện tử
– Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
|
A00; A01; C01 và D01
|
5
|
7510605
|
Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng
|
A00; A01; C01 và D01
|
6
|
7340201
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng
– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
– Chuyên ngành Ngân hàng
– Chuyên ngành Công nghệ tài chính
– Chuyên ngành Đầu tư tài chính
|
A00; A01; C01 và D01
|
7
|
7340204
|
Ngành Bảo hiểm
– Chuyên ngành Định phí bảo hiểm
– Chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm
– Chuyên ngành Bảo hiểm xã hội
|
A00; A01; C01 và D01
|
8
|
7340301
|
Ngành Kế toán
– Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
– Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn
– Chuyên ngành Kế toán công
|
A00; A01; C01 và D01
|
9
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A00; A01; C01 và D01
|
10
|
7480102
|
Ngành Mạng máy tính và TTDL
– Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu
– Chuyên ngành An toàn thông tin
|
A00; A01; C01 và D01
|
11
|
7480108
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
– Chuyên ngành Công nghệ nhúng và lập trình di động
– Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và điều khiển thông minh
|
A00; A01; C01 và D01
|
12
|
7480201
|
Ngành Công nghệ thông tin
– Chuyên ngành Công nghệ thông tin
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin
|
A00; A01; C01 và D01
|
13
|
7510201
|
Ngành CNKT cơ khí
– Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy
– Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy
– Chuyên ngành Kỹ thuật đo và gia công thông minh
|
A00; A01; C01 và D01
|
14
|
7510203
|
Ngành CNKT cơ điện tử
– Chuyên ngành Kỹ thuật Robot
– Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử
– Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô
|
A00; A01; C01 và D01
|
15
|
7510205
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô
– Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô
– Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô
– Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô
|
A00; A01; C01 và D01
|
16
|
7510301
|
Ngành CNKT điện, điện tử
– Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp
– Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện
– Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử
|
A00; A01; C01 và D01
|
17
|
7510302
|
Ngành CNKT điện tử – viễn thông
– Chuyên ngành Hệ thống nhúng và điện tử ứng dụng
– Chuyên ngành Truyền thông số và IoT
|
A00; A01; C01 và D01
|
18
|
7510303
|
Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá
– Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp
– Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh
– Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh
|
A00; A01; C01 và D01
|
19
|
7540202
|
Ngành Công nghệ sợi, dệt
|
A00; A01; C01 và D01
|
20
|
7540204
|
Ngành Công nghệ dệt, may
– Chuyên ngành Công nghệ may
– Chuyên ngành Thiết kế Thời trang
|
A00; A01; C01 và D01
|
21
|
7540101
|
Ngành Công nghệ thực phẩm
– Chuyên ngành Công nghệ lên men
– Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và Chế biến thực phẩm
– Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm
|
A00; A01; B00 và D07
|
22
|
7460108
|
Ngành Khoa học dữ liệu
– Chuyên ngành Khoa học dữ liệu
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu
|
A00; A01; C01 và D01
|
23
|
7810103
|
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị khách sạn
|
A00; A01; C00 và D01
|
Ghi chú:
– Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm đại học 2023 dự kiến là: 4.868 chỉ tiêu;
– Dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển tại cơ sở Nam Định;
– Nếu chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức trước chưa đủ, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau.
* Bảng mã các tổ hợp xét tuyển:
Mã tổ hợp các môn xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT
|
A00
|
Toán – Vật lí – Hóa học
|
D01
|
Toán – Anh văn – Ngữ văn
|
A01
|
Toán – Vật lí – Anh văn
|
D07
|
Toán – Hóa – Anh văn
|
B00
|
Toán – Sinh học – Hóa học
|
D09
|
Toán – Lịch sử – Anh văn
|
C01
|
Toán – Vật lí – Ngữ văn
|
D10
|
Toán – Địa lý – Anh văn
|
C00
|
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý
|
D14
|
Ngữ văn – Lịch sử – Anh văn
|
* Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Các tổ hợp môn xét tuyển có giá trị ngang nhau trong cùng đợt xét tuyển.
2. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tổ chức tuyển sinh đại học hệ chính quy theo các phương thức:
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
* Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
* Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối đa 5 % trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
* Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá tư duy được quy đổi về thang điểm 30.
+ Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội.
2.2. Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
* Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
* Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
* Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực được quy đổi về thang điểm 30.
* Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển: Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến tổ chức thành nhiều đợt và tại các điểm thi khác nhau. Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
* Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
– Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
– Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
* Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối đa 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
* Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT)
– Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
– ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
+ ĐTT: Điểm trúng tuyển;
+ ĐXT (đối với những ngành không có môn chính): Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
+ ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
+ ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
* Hồ sơ tuyển sinh: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT.
* Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển vào sau mã ngành chuẩn.
– Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn.
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
* Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Dựa vào kết quả học bạ THPT để xét tuyển, cụ thể: Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển.
+ M1 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 12.
– Hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
– Đối với ngành Ngôn ngữ anh điểm tổng kết môn Tiếng anh năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt 7.00 điểm trở lên.
* Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối thiểu 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
* Xác định điểm trúng tuyển
Điểm trúng tuyển được xác định: ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
– ĐTT: Điểm trúng tuyển;
– ĐXT: Điểm xét tuyển;
– ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường (thí sinh lấy trên website: www.uneti.edu.vn khi Nhà trường triển khai thông báo thu hồ sơ xét tuyển);
– 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2023;
– 01 bản sao công chứng Học bạ THPT;
– 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
– 01 phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả;
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
* Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường đăng tải trên trang thông tin điện tử theo địa chỉ www.uneti.edu.vn
2.5. Phương thức khác:
– Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non hiện hành.
– Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường : Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước. Chi tiết các tiêu chí trong thông báo tuyển sinh sẽ được đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn
1. Thông tin Mã ngành, ngành, chuyên ngành, tổ hợp đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành/Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp
xét tuyển
|
1
|
7220201
|
Ngành Ngôn ngữ Anh
– Chuyên ngành Biên phiên dịch
– Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy
|
200
|
A01, D01, D09 và D14
|
2
|
7340101
|
Ngành Quản trị kinh doanh
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp
– Chuyên ngành Quản trị nhân lực
– Chuyên ngành Quản trị bán hàng
|
400
|
A00; A01; C01 và D01
A00; A01; C01 và D01
A00; A01; C01 và D01
|
3
|
7340115
|
Ngành Marketing
– Chuyên ngành Quản trị Marketing
– Chuyên ngành Truyền thông Marketing
|
200
|
4
|
7340121
|
Ngành Kinh doanh thương mại
– Chuyên ngành Luật thương mại
– Chuyên ngành Kinh doanh thương mại
– Chuyên ngành Thương mại điện tử
– Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
|
350
|
5
|
7340201
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng
– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
– Chuyên ngành Ngân hàng
– Chuyên ngành Công nghệ tài chính
– Chuyên ngành Đầu tư tài chính
|
400
|
6
|
7340204
|
Ngành Bảo hiểm
– Chuyên ngành Định phí bảo hiểm
– Chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm
– Chuyên ngành Bảo hiểm xã hội
|
100
|
7
|
7340301
|
Ngành Kế toán
– Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
– Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn
– Chuyên ngành Kế toán công
|
800
|
8
|
7340302
|
Ngành Kiểm toán
|
100
|
9
|
7460108
|
Ngành Khoa học dữ liệu
– Chuyên ngành Khoa học dữ liệu
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu
|
150
|
10
|
7480102
|
Ngành Mạng máy tính và TTDL
– Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu
– Chuyên ngành An toàn thông tin
|
150
|
11
|
7480108
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính
– Chuyên ngành Công nghệ nhúng và lập trình ứng dụng
– Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và điều khiển thông minh
|
150
|
12
|
7480201
|
Ngành Công nghệ thông tin
– Chuyên ngành Công nghệ thông tin
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin
– Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính
|
400
|
13
|
7510605
|
Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng
|
160
|
14
|
7510201
|
Ngành CNKT cơ khí
– Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy
– Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy
– Chuyên ngành Kỹ thuật đo và gia công thông minh
|
180
|
15
|
7510203
|
Ngành CNKT cơ – điện tử
– Chuyên ngành Kỹ thuật Robot
– Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử
– Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô
|
200
|
16
|
7510205
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô
– Chuyên ngành Kỹ thuật đăng kiểm xe cơ giới
– Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô điện
– Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô
|
200
|
17
|
7510301
|
Ngành CNKT điện, điện tử
– Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp
– Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện và năng lượng mới
– Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử thông minh
|
180
|
18
|
7510302
|
Ngành CNKT điện tử – viễn thông
- Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông
- Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế và chế tạo vi mạch
– Chuyên ngành Hệ thống nhúng và điện tử ứng dụng
– Chuyên ngành Truyền thông số và IoT
|
180
|
19
|
7510303
|
Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá
– Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp
– Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh
– Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh
– Chuyên ngành Kỹ thuật Robot và AI
|
250
|
20
|
7540202
|
Ngành Công nghệ sợi, dệt
|
50
|
21
|
7540204
|
Ngành Công nghệ dệt, may
– Chuyên ngành Công nghệ may
– Chuyên ngành Thiết kế Thời trang
|
250
|
22
|
7540101
|
Ngành Công nghệ thực phẩm
– Chuyên ngành Công nghệ lên men
– Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm
– Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm
|
200
|
A00; A01; B00 và D07
|
23
|
7810103
|
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
200
|
A00; A01; C00 và D01
|
24
|
7810201
|
Ngành Quản trị khách sạn
|
150
|
Tổng chỉ tiêu
|
5.600
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Năm 2024 Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển tại cơ sở Nam Định.
- Nếu chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức trước chưa đủ, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau.
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKK vào sau mã ngành chuẩn.
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn.
- Bảng mã tổ hợp các môn xét tuyển:
Mã tổ hợp các môn xét tuyển
kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT
|
A00
|
Toán - Vật lí - Hóa học
|
D01
|
Toán - Anh văn - Ngữ văn
|
A01
|
Toán - Vật lí - Anh văn
|
D07
|
Toán - Hóa - Anh văn
|
B00
|
Toán - Sinh học - Hóa học
|
D09
|
Toán - Lịch sử - Anh văn
|
C01
|
Toán - Vật lí - Ngữ văn
|
D14
|
Ngữ văn - Lịch sử - Anh văn
|
C00
|
Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý
|
|
|
* Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Các tổ hợp môn xét tuyển có giá trị ngang nhau trong cùng đợt xét tuyển.
Điểm thi THPT
Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
1. Chỉ tiêu xét tuyển: Nhà trường dự kiến dành tối thiểu 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
2. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
3. Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh:
ĐXT = (M1 + M2 + môn Anh văn x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: M1, M2 là kết quả điểm thi THPT năm 2024 của các môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.;
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0;
- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng;
- Thí sinh có thể sử dụng Chứng chỉ tiếng anh Quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển.
4. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định;
6. Lệ phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Thời gian thông báo điểm trúng tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành và từng cơ sở đào tạo;
- Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cụ thể Nhà trường sẽ có thông báo sau).
Điểm học bạ
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT.
1. Chỉ tiêu xét tuyển: Dành tối thiểu 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
2. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm học tập (ĐHT) phải ≥ 20 điểm nếu đăng ký xét tuyển tại cơ sở Hà Nội với mã ngành DKK và ≥ 18 điểm nếu đăng ký xét tuyển tại cơ sở Nam Định với mã ngành DKD. Trong đó điểm học tập (ĐHT) được xác định như sau:
ĐHT = M1+ M2 + M3
Trong đó:
+ ĐHT: Điểm học tập;
+ M1, M2, M3: Điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển;
Thí dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) cách tính điểm M1, M2, M3 như sau:
M1 = (Toán kỳ 1 lớp 11 + Toán kỳ 2 lớp 11 + Toán kỳ 1 lớp 12)/3
M2 = (Vật lý kỳ 1 lớp 11 + Vật lý kỳ 2 lớp 11 + Vật lý kỳ 1 lớp 12)/3
M3 = (Hóa học kỳ 1 lớp 11 + Hóa học kỳ 2 lớp 11 + Hóa học kỳ 1 lớp 12)/3
- Hạnh kiểm kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên;
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh điểm tổng kết môn Tiếng anh các học kỳ xét tuyển đạt 7.00 điểm trở lên.
3. Xác định điểm trúng tuyển
* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số: ĐXT = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
* Đối với ngành Ngôn ngữ anh: ĐXT = (M1 + M2 + môn Anh văn x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0;
- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.
- Thí sinh có thể sử dụng Chứng chỉ tiếng anh Quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển.
4. Thời gian đăng ký xét tuyển: Tháng 04/2024.
5. Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.uneti.edu.vn/ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về trường Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định;
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường (thí sinh tải về từ website: www.uneti.edu.vn);
- 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024;
- 01 bản sao công chứng Học bạ THPT;
- 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
7. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000đ/01 nguyện vọng
8. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành và từng cơ sở đào tạo;
- Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cụ thể Nhà trường sẽ có thông báo sau).
Điểm thi ĐGNL QG HN
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Nhà trường dự kiến dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
3. Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực.
4. Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.uneti.edu.vn/ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về trường Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định;
5. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000đ/01 nguyện vọng
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức đánh giá năng lực theo mẫu của Nhà trường;
- 01 bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
- 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024;
- 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
7. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành và từng cơ sở đào tạo;
- Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cụ thể Nhà trường sẽ có thông báo sau).
Điểm ĐG Tư duy ĐHBKHN
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức.
1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
2. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Nhà trường dự kiến dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
3. Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá tư duy.
4. Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.uneti.edu.vn/ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về trường Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo quy định;
5. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000đ/01 nguyện vọng
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức đánh giá tư duy theo mẫu của Nhà trường;
- 01 bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024;
- 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
7. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành và từng cơ sở đào tạo;
- Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo (cụ thể Nhà trường sẽ có thông báo sau).
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng.
1. Chỉ tiêu xét tuyển: Không giới hạn chỉ tiêu xét tuyển.
2. Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với giải mà thí sinh đã đạt được; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.