Đề án tuyển sinh Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) năm 2024

➤ Thông tin tuyển sinh Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) năm 2024 đầy đủ và chi tiết nhất

Tải về đề án tuyển sinh

Trường: Đại học Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2)Xem điểm chuẩn

1. Các ngành tuyển sinh năm 2024

TT

Ngành xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

1

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01, D01, D07

2

Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng)

A00, A01, D01, D07

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

A00, A01, D01, D07

4

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, D01, D07

5

Quản lý xây dựng

A00, A01, D01, D07

6

Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi)

A00, A01, D01, D07

7

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00, A01, D01, D07

8

Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỳ thuật cơ sở hạ tầng)

A00, A01, D01, D07

9

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D07

10

Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu

A00, A01, D01, D07

11

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

12

Kế toán

A00, A01, D01, D07

13

Logistics và quản lí chuỗi cung ứng

A00, A01, D01, D07

14

Thương mại điện tử

A00, A01, D01, D07

15

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D07, D08

2. Ghi chú mã tổ hợp xét tuyển:

3. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)

Tổng chỉ tiêu của Phân hiệu trường Đại học Thủy lợi từ 700-800

Điểm thi THPT

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng).

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

Điểm học bạ

Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT (Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng).

– Ngưỡng nhận hồ sơ (Ngưỡng đảm bảo chất lượng):

Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT= Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT

Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:

Trong đó:

+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;

+ Điểm M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;

+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;

+ ĐƯT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT thuộc các đối tượng sau:

a) Thí sinh là học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành ĐKXT; học sinh các trường chuyên; học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

b) Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

Thông tin liên lạc

Phòng Truyền thông và Công tác sinh viên:

Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 02 Trường Sa, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0916.769.708

Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2)