THÔNG TIN TUYỂN SINH VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT ANH - ĐH ĐÀ NẴNG NĂM 2023:
1. Xét tuyển thẳng
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Đối tượng xét tuyển |
Nguyên tắc xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
4 |
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
1 |
1. Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh đối với thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT. Xét giải quốc tế các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. 2. Xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Xét giải HSG cấp QG thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết. 3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết. 4. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Tin học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
1 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử |
2. Xét điểm thi THPT
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
60 |
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh |
1. A01 2. D01 3. D07 4. D10 |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
20 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. D01 4. D90 |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
3. Xét học bạ
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
60 |
|
|
|
|
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh |
1. A01 2. D01 3. D07 4. D10 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
20 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học 4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A00 2. A01 3. K01 4. D01 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
5 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh |
1. A00 2. D07 3. B00 4. B08 |
Không |
Bằng nhau |
ĐXT>= 18 |
Xét tuyển dựa vào: - Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 - Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) |
Ghi chú:
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ
Không có điều kiện mở lớp nếu tuyển sinh ít
4. Tuyển sinh riêng
TT |
Mã trường |
Tên ngành - Chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Nhóm xét tuyển |
Nguyên tắc xét tuyển |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
DDV |
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH |
|
236 |
|
|
|
1 |
DDV |
Quản trị và Kinh doanh Quốc tế |
7340124 |
179 |
1,2,3,4,5A,6,7A, 8A, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
2 |
DDV |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
24 |
1,2,3,4,5B,6,7B, 8B, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
3 |
DDV |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
14 |
1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
4 |
DDV |
Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano |
7510402 |
19 |
1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 |
Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9 |
|
Bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
TT |
Nhóm xét tuyển |
Cách tính điểm xét tuyển |
Thang điểm |
Điểm quy đổi tiêu chí 1 |
Điểm quy đổi tiêu chí 2 |
Điểm quy đổi tiêu chí 3 |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
GHI CHÚ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
1 |
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương trong các năm 2021, 2022, 2023. Các giải cụ thể vui lòng tham khảo phần tiêu chí 1 của nhóm xét tuyển ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60 Các tổ hợp bao gồm: A. Toán / Ngữ văn / Tiếng Anh (đ/v HSG văn hóa) hoặc Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi (đ/v cuộc thi KHKT). B. Toán/Tin học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (đ/v cuộc thi KHKT) C. Toán / Hóa học / Sinh học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/Kỹ thuật y sinh/Sinh học tế bào và phân tử (đ/v cuộc thi KHKT) |
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
2 |
2 |
Các thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2021, 2022, 2023. ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Vòng thi Năm/Quý/Tháng/Tuần: 100/80/60/20 |
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
3 |
3 |
Các thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2021, 2022, 2023 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Cuộc thi U-Invent: Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60 Tham dự vòng chung kết: 40 |
Không |
Không |
Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên |
|
4 |
4 |
Xét tuyển đối với các nhóm thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2023) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ. ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
100 |
Sẽ được 100 điểm cho TC1 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: a. A Level >= 65/100% b. SAT >= 1100/1600 c. ACT (American College Testing) >= 24/36 d. IBD (International Baccalaureate Diploma) >= 25/42 e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) >= 65/100% f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank) >= 65/100% |
Không |
Không |
Không |
Tiêu chí phụ: Thí sinh cùng nhóm 4 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm từ a đến f |
5 |
5 |
Xét tuyển đối với các thí sinh đạt điều kiện: Điểm thi THPT >= 21 VÀ IELTS >= 5.5 (Hoặc TOEFL iBT >= 50 điểm; Hoặc TOEIC >= 600) ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
|
50 |
TC1 = Điểm thi THPT theo tổ hợp của từng ngành 'Các tổ hợp của TC1: 5A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 5B: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01) 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90) 5C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
Sẽ được 20 điểm cho TC2 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL iBT>=50 hoặc TOEIC >=600 |
Không |
Không |
|
6 |
6 |
Xét tuyển đối với thí sinh là Học sinh giỏi các năm học lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
30 |
HSG lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12: 30 điểm |
Không |
Không |
Không |
Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm trung bình môn tiếng Anh |
7 |
7 |
Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả học THPT kết hợp với bài luận và phỏng vấn ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
60 |
TC1 = tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (thang 30). Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Các tổ hợp TC1: 7A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 7B: 1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00) 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01) 4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 7C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
TC2 = Điểm môn tiếng Anh (thang 10) (Đối với sinh viên có IELTS quốc tế >= 4.5 thì TC2 = 10) |
TC3 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
TC2 >= 6.5 và TC3>=10 |
Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm Tiêu chí 2 |
8 |
8 |
Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi THPT 2023 kết hợp với bài luận và phỏng vấn ĐXT = TC1 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
50 |
TC1 = là tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT 2023. Các tổ hợp của TC1: 8A: 1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01) 2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07) 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10) 8B: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01) 3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01) 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90) 8C: 1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07) 3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00) 4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08) |
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
Không |
TC2>=10 |
|
9 |
9 |
Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam ĐXT = TC1*3 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi |
50 |
TC1 = điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7 trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 3 môn có liên quan gần nhất với từng ngành. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội. |
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn (Thang 20) |
Không |
TC1>=7 và TC2 >=10 |
|
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT), cụ thể như sau:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT và Viện quy định;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trên địa bàn toàn quốc và quốc tế
3. Phương thức tuyển sinh
• Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
• Tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
• Tuyển sinh dựa trên kết quả học bạ
• Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng
Điểm thi THPT
Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả thi trung học phổ thông năm 2024:
Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT:
- Dựa vào điểm thi THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký và theo Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
- Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được) / 7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Trong đó:
+ Tổng điểm đạt được là điểm đã quy đổi về thang 30.
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân
+ Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2023, 2024. Điểm ưu tiên đối tượng thì áp dụng cho tất cả các năm.
+ Công thức tính Điểm ưu tiên trên chỉ được áp dụng với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được từ 22,5 trở lên. Đối với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được dưới 22,5 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không
Điểm học bạ
Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ):
Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ):
- Dựa vào Điểm trung bình môn của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm trung bình môn được xác định theo công thức sau:
Điểm TBM = (ĐiểmTBML10 + ĐiểmTBML11 + ĐiểmTBMHK1L12) / 3
Trong đó:
Điểm TBM: Điểm Trung bình môn
Điểm TBML10: Điểm Trung bình môn năm lớp 10
Điểm TBML11: Điểm Trung bình môn năm lớp 11
Điểm TBMMHK1L12: Điểm Trung bình môn học kỳ 1 lớp 12
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo Quy chế Tuyển sinh 2022 của BGD&ĐT) và theo thang điểm 30.
- Môn tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
- Cách tính điểm ưu tiên: Như cách tính điểm ưu tiên cho phương thức thi THPT.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Không
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
(1) Thông tin đăng ký xét tuyển theo từng ngành
(2) Bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng:
Nguyên tắc xét tuyển cho phương thức tuyển sinh riêng:
- Kết quả trúng tuyển căn cứ vào tổng điểm tuyển sinh riêng, với cách tính điểm xét tuyển và các tiêu chí theo bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/chuyên ngành của Viện và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh thuộc nhóm xét tuyển từ 1-6 được miễn bài luận và phỏng vấn do Viện tổ chức
- Các thí sinh còn lại phải viết bài luận và tham gia buổi phỏng vấn do Viện tổ chức.
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
- Cách tính điểm ưu tiên quy đổi đối với phương thức TSR:
+ Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 – Tổng điểm đạt được quy đổi) / 7,5] x 10 x Mức điểm ưu tiên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Trong đó:
+ Tổng điểm đạt được quy đổi = Tổng điểm của các tiêu chí trước khi cộng Điểm UT / 10.
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2023, 2024. Điểm ưu tiên đối tượng thì áp dụng cho tất cả các năm.
+ Công thức tính Điểm ưu tiên trên chỉ được áp dụng với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được quy đổi từ 22,5 trở lên. Đối với các thí sinh đạt Tổng điểm đạt được quy đổi dưới 22,5 thì được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = (Mức điểm ưu tiên theo quy định) x 10
Học phí năm học 2024-2025:
Dự kiến mức học phí cho các chương trình đào tạo tại Viện là
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Tăng không quá 6%/năm
|