Đề án tuyển sinh Đại Học Quy Nhơn năm 2024

➤ Thông tin tuyển sinh Đại Học Quy Nhơn năm 2024 đầy đủ và chi tiết nhất

Tải về đề án tuyển sinh

Trường: Đại học Đại Học Quy NhơnXem điểm chuẩn

Mã trường: DQN

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUY NHƠN NĂM 2023

I. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HÌNH THỨC CHÍNH QUY

1. Tổng chỉ tiêu: 5879 chỉ tiêu. Trong số đó, chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên đăng ký theo năng lực là 1874 (chỉ tiêu chính thức từng ngành của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao).

2. Phương thức (PT) tuyển sinh:

PT1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

PT2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ);

PT3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy của các Đại học quốc gia và các trường đại học khác;

PT4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.

3. Tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể: lấy kết quả để tổng hợp xét tuyển theo các phương thức PT1, PT2.

4. Số ngành tuyển sinh: 48 ngành (xem Phụ lục 1 kèm theo); 48 chương trình đào tạo đại trà tương ứng (48 ngành), 01 chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kế toán, dự kiến 03 chương trình đào tạo liên kết với Đại học Birmingham, Vương quốc Anh (Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin và Kế toán).

5. Tổ chức xét tuyển:

PT1, PT4: Tham gia xét tuyển do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, tham gia Nhóm lọc ảo Phía Nam. Chỉ tiêu xét tuyển khoảng 50% tổng chỉ tiêu.

PT2, PT3: Tổ chức xét tuyển như năm 2022. Tổ chức xét tuyển trực tuyến (nếu có phương thức xét tuyển sớm). Chỉ tiêu xét tuyển khoảng 50% tổng chỉ tiêu.

6. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào

PT1: Các ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, các ngành còn lại được xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

PT2: Các ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành; các ngành còn lại tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển không dưới 18.0 (đã cộng điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh)

PT3: Tùy thuộc kết quả của kỳ thi của các trường.

7. Chi phí xét tuyển: theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học phí: các ngành đại trà theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP; các chương trình đào tạo chất lượng cao xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật.

Các ngành tuyển sinh Đại học chính quy năm 2023:

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

2. Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc

3. Chỉ tiêu tuyển sinh:

 

Tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024: các ngành sư phạm Toán, Lý, Hóa, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non: 70%, các ngành sư phạm còn lại 50%, các ngành ngoài sư phạm 40%. Còn lại cho các phương thức khác, trong đó phương thức xét điểm thi ĐGNL và xét tuyển thẳng không quá 10%.

Điểm thi THPT

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã phương thức: 100)

Ngưỡng đầu vào:

a) Các ngành sư phạm: theo quyết định của Bộ GDĐT.

b) Các ngành ngoài sư phạm: theo thông báo của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm học bạ

Xét kết quả học tập THPT bằng học bạ 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) hoặc hai học kỳ năm lớp 12 (mã phương thức: 200)

Ngưỡng đầu vào:

a) Các ngành sư phạm:

Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 24.0 trở lên, riêng các ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục chính trị, Sư phạm Lịch sử Địa lý, Sư phạm Khoa học tự nhiên từ 21.0 trở lên.

Riêng ngành Giáo dục thể chất : Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 18.0 trở lên.

b) Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình học tập của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

Điểm thi ĐGNL QG HCM

Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2024: áp dụng xét tuyển cho các ngành ngoài sư phạm (mã phương thức: 402)

Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2024 của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 600/1200 điểm trở lên

Điểm thi ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Xét kết quả thi ĐGNL do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024: cho tất cả các ngành (mã phương thức: 403)

Thí sinh có điểm ĐGNL năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với ngành sư phạm và 15.0 điểm trở lên đối với các ngành ngoài sư phạm

Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (mã phương thức: 301)

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

- Các ngành sư phạm: thực hiện theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 21/12/2021.

- Các ngành ngoài sư phạm: thực hiện theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 đối với trường công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên (chưa tự chủ tài chính). Sinh viên nộp theo số tín chỉ đăng ký ở mỗi học kỳ.

Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Quy Nhơn