Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Luật Huế 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật - Đại học Huế (HUL) năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Luật, Đại học Huế (tên viết tắt: HUL)

2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: DHA

3. Địa chỉ trụ sở chính : Số 20 Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, Quận Thuận Hoá, TP. Huế

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://hul.edu.vn (Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.hul.edu.vn/)

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0234.3946997 - 0934757511
Email: tuyensinh@hul.edu.vn - Fanpage: https://www.facebook.com/hul.edu.vn

II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyểnTheo quy định tại Điều 5 Quy chế Tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh 

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2025 với thí sinh là đối tượng được quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Thông tin chi tiết sẽ được quy định cụ thể tại Thông báo về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Đại học Huế và Trường Đại học Luật.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)

Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 04 học kỳ, gồm 02 học kì năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 04 học kỳ (02 học kì năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12). Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:

ĐXT = {(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) quy đổi tương đương} + Điểm cộng (nếu có)

 ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

Quy tắc quy đổi tương đương thực hiện theo quy định chung của Đại học Huế.

*  Ghi chú:

+ Thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên Điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/ thang 30 điểm)

+ Điểm xét tuyển tối đa của một thí sinh là 30 điểm.

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
Ví dụ: Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, không có điểm cộng, không thuộc đối tượng ưu tiên và có kết quả học tập như sau:
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2025

Trường Đại học Luật không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm cộng (Nếu có) + ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

* Ghi chú:

+ Thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên Điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/ thang 30 điểm)

+ Điểm xét tuyển tối đa của một thí sinh là 30 điểm.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh thực hiện theo quy định chung của Đại học Huế và sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề.
- Hệ số các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là tương đương nhau.
- Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh

* Lưu ý: đối với thí sinh học Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 thì sử dụng kết quả môn Giáo dục công dân thay cho kết quả môn Giáo dục KT&PL trong xét tuyển.

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Nếu số thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển lớn hơn chỉ tiêu xét tuyển thì ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.

6. Chính sách ưu tiên

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:

1.  Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic quốc tế, thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

2. Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp; thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

7. Chính sách khen thưởng và học bổng tuyển sinh năm 2025

7.1. Khen thưởng dành cho thí sinh đạt Thủ khoa Trường, Á khoa Trường

+ Khen thưởng dành cho thí sinh đạt Thủ khoa Trường, Á khoa Trường xét dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025 của thí sinh, không phân biệt phương thức xét tuyển, không tính điểm ưu tiên, không tính điểm cộng.

+ Thủ khoa được khen thưởng: 30.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2025).

+ Á khoa được khen thưởng: 20.000.000 đồng (xét theo điểm thi TN THPT năm 2025).

(Trường hợp có số điểm ngang nhau thì xét học bổng căn cứ kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh).

7.2. Học bổng dành cho thí sinh có kết quả cao trong kì thi TN THPT 2025

+ Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2025 từ 28 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, không tính điểm cộng): cấp học bổng tương đương học phí của năm học thứ 4 trong khóa học, ưu tiên tuyển chọn đi học nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa Trường Đại học Luật và các đại học khác trên thế giới, xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

+  Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2025 từ 26 điểm đến dưới 28 điểm (không tính điểm ưu tiên, không tính điểm cộng): cấp học bổng tương đương học phí của học kì 1 năm học thứ 4 trong khóa học, xét và cấp học bổng tài trợ của tổ chức, cá nhân tài trợ cho sinh viên,…

* Ghi chú: Thí sinh có điểm thi TN THPT năm 2025 từ 26 điểm trở lên, không phân biệt tổ hợp xét tuyển, không tính điểm ưu tiên, không tính điểm cộng, được nhận các mức học bổng kể trên.

7.3. Học bổng dành cho thí sinh Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

+ Đối tượng: Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế; thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp hoặc thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

+ Chế độ học bổng: học bổng toàn phần khóa học

7.4. Học bổng dành cho thí sinh đạt được điểm cộng trong xét tuyển

+ Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành có học lực xếp loại từ giỏi trở lên ở năm học lớp 12 và được điểm cộng trong xét tuyển.

+ Đối tượng 2: Thí sinh thuộc các trường THPT có học lực xếp loại từ giỏi trở lên năm học lớp 11 và năm học lớp 12 và được điểm cộng trong xét tuyển.

+ Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 12/8/2025 và được điểm cộng trong xét tuyển.

+ Đối tượng 4: Thí sinh có học lực xếp loại từ khá trở lên trong cả 3 năm học THPT và là học sinh lớp 12 chuyên hoặc học lớp song ngữ: tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung/tiếng Nga, tiếng Đức và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung/ tiếng Nga, tiếng Đức năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên và được điểm cộng trong xét tuyển.

+ Đối tượng 5: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật (hoặc Giáo dục công dân), được cộng điểm khuyến khích trong xét tuyển.

+ Chế độ học bổng: học bổng tương đương học phí của học kì 1 năm học thứ 3 trong khóa học

* Ghi chú: Thí sinh đạt nhiều mức học bổng thì chỉ nhận mức học bổng cao nhất.

8. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Dự kiến mức thu năm học 2025 – 2026 là 16 triệu đồng/năm/sinh viên; mức tăng hàng năm (nếu có) không quá 20% so với mức học phí năm liền kề.

III. LỊCH TRÌNH TUYỂN SINH

- Năm 2025, Theo theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT, tất cả các phương thức xét tuyển thí sinh đều thực hiện đăng kí trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

- Lịch trình tuyển sinh dự kiến như sau (theo dự thảo hướng dẫn tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ GD&ĐT)

Thông tin tuyển sinh năm 2025 của Đại học Luật - Đại học Huế đang được cập nhật. Các em tham khảo đề án tuyển sinh năm 2024 bên dưới. 

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101LuậtA00; C00; C19; C20; D66; D01
27380107Luật Kinh tếA00; C00; C19; C20; D66; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

2
Điểm học bạ

Quy chế

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101LuậtA00; C00; C19; C20; D66; D01
27380107Luật Kinh tếA00; C00; C19; C20; D66; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

3
Chứng chỉ quốc tế

Quy chế

Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế, cụ thể:

+ Tiêu chí 3:  Thí sinh có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ sau:

* Tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2025.

* Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật
27380107Luật kinh tế

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

4
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT

Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế, cụ thể:

 + Tiêu chí 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

+ Tiêu chí 2:  Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và năm học lớp 12;

+ Tiêu chí 4:  Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Giáo dục kinh tế & pháp luật.

+ Tiêu chí 5: Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 2 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật
27380107Luật kinh tế

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17380101Luật700CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; C00; C19; C20; D66; D01
27380107Luật kinh tế700CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; C00; C19; C20; D66; D01

1. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 700

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

2. Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu: 700

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D66; D01

Điểm chuẩn

Xem điểm của trường Đại học Luật - Đại học Huế các năm Tại đây

Học phí

Học phí áp dụng với sinh viên chính quy dự kiến mức thu năm học 2024 – 2025 là 14 triệu đồng/năm/sinh viên; mức tăng hàng năm (nếu có) không quá 20% so với mức học phí năm liền kề.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại học Luật Huế
  • Tên trường: Đại học Luật - Đại học Huế
  • Tên viết tắt: HUL
  • Tên tiếng Anh: Univeristy of Law, Hue University
  • Mã trường: DHA
  • Địa chỉ: 20 Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
  • Website: https://www.hul.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hul.edu.vn/

   Trường Đại học Luât - Đại học Huế tiền thân là Luật Khoa thuộc Viện Đại học Huế thành lập từ năm 1957, năm 1975, khi đất nước hoàn toàn thống nhất, Luật Khoa thuộc Viện Đại học Huế hoàn thành nhiệm vụ đào tạo. Ngày 19/11/1990, Hiệu trưởng Trường Đại học Tổng hợp Huế (nay là Trường Đại học Khoa học) ban hành Quyết định số 304/TCCB thành lập Tổ Pháp lý, sau đó đổi tên thành Bộ môn Pháp lý. Đến ngày 26/01/2000, Giám đốc Đại học Huế ban hành Quyết định số 020/QĐ-ĐHH-TCNS thành lập Khoa Luật thuộc Trường Đại học Khoa học, trên cơ sở nâng cấp Bộ môn Pháp lý. Cơ cấu khoa Luật gồm ba bộ môn: BM Luật Hành chính - Nhà nước, BM Luật Tư pháp - Dân sự và BM Luật Kinh tế - Quốc tế. Trong quá trình xây dựng, đội ngũ cán bộ giảng dạy của Khoa Luật phát triển ngày càng lớn mạnh.

  Để đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực pháp lý có chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước và là tiền đề để cho việc thành lập Trường Đại học Luật sau này, ngày 19 tháng 8 năm 2009, Giám đốc Đại học Huế ban hành Quyết định số 868/QĐ-ĐHH-TCNS thành lập Khoa Luật trực thuộc Đại học Huế trên cơ sở tách Khoa Luật  từ Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế; đến ngày 03 tháng 03 năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 274/QĐ-TTg chính thức thành lập Trường Đại học Luật thuộc Đại học Huế.

  Hiện nay, Trường Đại học Luật có 06 phòng chức năng, 05 khoa trực thuộc, 03 trung tâm. Đội ngũ cán bộ có 161 người; 03 phó giáo sư, 26 tiến sĩ, 03 giảng viên cao cấp và 26 giảng viên chính. Số lượng giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong và ngoài nước là 35 người. Trường hiện đang tổ chức đào tạo 02 chương trình đại học, 01 chương trình thạc sĩ và 01 chương trình tiến sĩ.