Phương thức xét tuyển 410: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
1. Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh.
2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 35 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.
3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 từ 95 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ).
4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK3 từ 180 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc.
5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II 120 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).
6. Cách quy điểm sang thang điểm 30 và điểm xét tuyển cho phương thức 410 như sau:
- Xét điểm chứng chỉ ngoại ngữ (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng.
- Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 02 (hai) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
- Xét tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

- Điểm xét tuyển quy đổi được tính theo công thức:

(Trong đó ai, bi là các hệ số quy đổi điểm tương đương và sẽ được xác định sau khi có phổ điểm của các PTXT)
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
Chứng chỉ ngoại ngữ |
Khung NL 6 bậc VN |
Khung tham chiếu Châu Âu |
Mức điểm |
Điểm quy đổi (thang 10) |
Điểm thưởng |
VSTEP |
Bậc 3 |
B1 |
5.5 |
8 |
1 |
Bậc 4 |
B2 |
6.0 - 6.5 |
8.5 |
1.5 |
7.0 - 7.5 |
9 |
2 |
8 |
9.5 |
2.5 |
Bậc 5 |
C1 |
8.5 |
10 |
3 |
9 |
9.5 - 10.0 |
IELTS |
Bậc 3 |
B1 |
5.0 |
8 |
1 |
Bậc 4 |
B2 |
5.5 |
8.5 |
1.5 |
6.0 |
9 |
2 |
6.5 |
9.5 |
2.5 |
Bậc 5 |
C1 |
7.0 |
10 |
3 |
7.5 |
8.0 |
Bậc 6 |
C2 |
8.5 |
9.0 |
TOEFL iBT |
Bậc 3 |
B1 |
35 - 45 |
8 |
1 |
46 - 59 |
8.5 |
1.5 |
Bậc 4 |
B2 |
60 - 78 |
9 |
2 |
79 - 93 |
9.5 |
2.5 |
Bậc 5 |
C1 |
94 - 114 |
10 |
3 |
Bậc 6 |
C2 |
115 - 120 |
DELF |
Bậc 3 |
B1 |
50 - 65 |
8.5 |
1.5 |
66 - 100 |
9 |
2 |
Bậc 4 |
B2 |
50 - 70 |
9.5 |
2.5 |
71 - 100 |
10 |
3 |
Bậc 5 |
C1 |
≥ 50 |
TORFL |
Bậc 3 |
B1 |
TORKI-1 (160 - 167) |
8.5 |
1.5 |
TRKI-1 (168 - 174) |
9 |
2 |
Bậc 4 |
B2 |
TORKI-2 (175 - 179) |
9.5 |
2.5 |
≥ TORKI-2 (180) |
10 |
3 |
HSK |
Bậc 3 |
HSK 3 |
180 - 220 |
8 |
1 |
221 - 260 |
8.5 |
1.5 |
261 - 300 |
9 |
2 |
Bậc 4 |
HSK 4 trở lên |
≥ 180 |
10 |
3 |
JLPT |
Bậc 3 - 5 |
B1 - B2 (N3) |
95 - 105 |
8.5 |
1.5 |
106 - 119 |
9 |
2 |
120 - 140 |
9.5 |
2.5 |
141 - 180 |
10 |
3 |
C1 (N2) |
≥ 90 |
TOPIK II |
Bậc 3 |
B1 (Topik II cấp 3) |
120 - 149 |
8.5 |
1.5 |
Bậc 4 |
B2 (Topik II cấp 4) |
150 - 169 |
9 |
2 |
170 - 189 |
9.5 |
2.5 |
Bậc 5 |
C1 (Topik II cấp 5) |
≥ 190 |
10 |
3 |
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
- Giải nhất: cộng 1.5 điểm
- Giải nhì: cộng 1 điểm
- Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
- Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
- Loại giỏi: cộng 0.5 điểm