Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Ngoại Ngữ Huế 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (HUFLIS) năm 2025

Đại học Huế công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025, bao gồm: 

Phương thức 1:  Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ)

- Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả kết quả học tập THPT năm 2025 cho một số ngành đào tạo.

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và 02 học kỳ  năm học lớp 12;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT).

- Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo.

- Điểm các môn/ bài thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh).

* Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP HCM: Áp dụng đối với một số ngành đào tạo.

Điểm xét tuyển là điểm thi đánh gia năng lực của Đại học quốc gia TP HCM năm 2025.

* Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP HCM: Áp dụng đối với Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi đánh giá năng lực trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu.

Điểm xét tuyển là điểm học bạ (04 học kỳ) hoặc điểm thi TN THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu do Đại học Huế tổ chức hoặc một số Trường trên toàn quốc.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Đại học Huế xét tuyển thẳng thí sinh là đối tượng được quy định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 6: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

Đại học Huế ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt các tiêu chí riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế đối với một số ngành tuyển.

Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và các điều kiện xét tuyển sẽ được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh và các Thông báo của Đại học Huế

Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo đề án tuyển sinh năm 2024 bên dưới. 

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vòa kết quả của ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
17140231Sư phạm Tiếng AnhD01; D14; D1527.1
27140233Sư phạm Tiếng PhápD03; D01; D4419
37140234Sư phạm Tiếng Trung QuốcD04; D01; D45; D1526.5
47220201Ngôn ngữ AnhD01; D14; D1521.5
57220202Ngôn ngữ NgaD02; D01; D42; D1515
67220203Ngôn ngữ PhápD03; D01; D44; D1515
77220204Ngôn ngữ Trung QuốcD04; D01; D45; D1524.5
87220209Ngôn ngữ NhậtD06; D01; D43; D1520.5
97220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01; D14; D1524.5
107310401Quốc tế họcD01; D14; D1515
117310630Việt Nam họcD01; D14; D1515

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 27.1

Sư phạm Tiếng Pháp

Mã ngành: 7140233

Tổ hợp: D03; D01; D44

Điểm chuẩn 2024: 19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Mã ngành: 7140234

Tổ hợp: D04; D01; D45; D15

Điểm chuẩn 2024: 26.5

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 21.5

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D02; D01; D42; D15

Điểm chuẩn 2024: 15

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D03; D01; D44; D15

Điểm chuẩn 2024: 15

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D04; D01; D45; D15

Điểm chuẩn 2024: 24.5

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Tổ hợp: D06; D01; D43; D15

Điểm chuẩn 2024: 20.5

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 24.5

Quốc tế học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 15

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 15

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào két quả học tập cấp THPT (điểm học bạ)

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và cả những năm trước đó): Điểm trung bình chung học tập 3 học kì (học kì 1, học kì 2 năm lớp 11 và học kì 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 1 chữ số thập phân 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
17140231Sư phạm Tiếng AnhD01; D14; D1528.2
27140233Sư phạm Tiếng PhápD01; D03; D15; D4419
37140234Sư phạm Tiếng Trung QuốcD01; D04; D15; D4527.6
47220201Ngôn ngữ AnhD01; D14; D1523.95
57220202Ngôn ngữ NgaD01; D02; D15; D4218
67220203Ngôn ngữ PhápD01; D03; D15; D4418
77220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04; D15; D4525.7
87220209Ngôn ngữ NhậtD01; D06; D15; D4318.05
97220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01; D14; D1525.5
107310601Quốc tế họcD01; D14; D1518
117310630Việt Nam họcD01; D14; D1518

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 28.2

Sư phạm Tiếng Pháp

Mã ngành: 7140233

Tổ hợp: D01; D03; D15; D44

Điểm chuẩn 2024: 19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Mã ngành: 7140234

Tổ hợp: D01; D04; D15; D45

Điểm chuẩn 2024: 27.6

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 23.95

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D01; D02; D15; D42

Điểm chuẩn 2024: 18

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D01; D03; D15; D44

Điểm chuẩn 2024: 18

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04; D15; D45

Điểm chuẩn 2024: 25.7

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Tổ hợp: D01; D06; D15; D43

Điểm chuẩn 2024: 18.05

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 25.5

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 18

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: D01; D14; D15

Điểm chuẩn 2024: 18

3
Điểm xét tuyển kết hợp

Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Ngoại ngữ.

1. Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024:

1.1. Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

1.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

1.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08. 2024) đạt N3 trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

1.4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

1.5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

2. Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024:

Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt bậc B2 trở lên (6.0 trở lên) và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối với các ngành còn lại.

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hạnh

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

1) Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

2) Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

3) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

4) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023, 2024.

5) Ưu tiên xét tuyển quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia
tp. Hồ Chí Minh kết hợp với Đại học Huế tổ chức (Phương thức 7).

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

1) Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

2) Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

3) Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08. 2024) đạt N3
trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

4) Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

5) Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

1) Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

Điều kiện 1) Đối với hai ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Anh.

Điều kiện 2) Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối các ngành còn lại.

Điều kiện 3) Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20.08. 2024) đạt N3
trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

Điều kiện 4) Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt HSK4 với điểm 270/300 điểm trở lên và có tổng điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

Điều kiện 5) Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt 151 điểm trở lên và có tổng điểm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023) đạt từ 12,00 điểm trở lên.

2) Ưu tiên xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

Ưu tiên xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2024) đạt bậc B2 trở lên (6.0 trở lên) và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2024, đối với các ngành Sư phạm; và đạt tổng điểm (2 môn còn lại) từ 12,00 điểm trở lên đối với các ngành còn lại.

3) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên vào tất cả các ngành.

4) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023, 2024.

Điều kiện 1) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Anh vào tất cả các ngành.

Điều kiện 2) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Trung vào các ngành Sư phạm Tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc.

Điều kiện 3) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Pháp vào các ngành Sư phạm Tiếng Pháp và Ngôn ngữ Pháp.

Điều kiện 4) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nhật vào ngành Ngôn ngữ Nhật

Điều kiện 5) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Hàn Quốc vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.

Điều kiện 6) Ưu tiên xét tuyển thí sinh đoạt giải môn tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga

5) Ưu tiên xét tuyển quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia tp. Hồ Chí Minh kết hợp với Đại học Huế tổ chức (Phương thức 7).

+ Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên;

+ Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại

+ Nếu thí sinh tham gia nhiều đợt thi và nộp nhiều bảng kết quả sẽ xét theo bảng kết quả có tổng điểm thi cao nhất cho cả hai điều kiện nói trên.

Lưu ý: Đối với thí sinh đăng kí xét tuyển các ngành sư phạm phải có học lực năm
học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét TN THPT đạt từ 8,0 trở lên mới có thể đăng kí xét tuyển theo phương thức 5 (thuộc mục 1.3.4 trên đây).

5
Điểm ĐGNL HCM

Xét tuyển quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia tp. Hồ Chí Minh kết hợp với Đại học Huế tổ chức.

- Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên;

- Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;

- Nếu thí sinh tham gia nhiều đợt thi và nộp nhiều bảng kết quả sẽ xét theo bảng kết quả có tổng điểm thi cao nhất cho cả hai điều kiện nói trên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
17140231Sư phạm Tiếng Anh980
27140233Sư phạm Tiếng Pháp950
37140234Sư phạm Tiếng Trung Quốc980
47220201Ngôn ngữ Anh980
57220202Ngôn ngữ Nga950
67220203Ngôn ngữ Pháp950
77220204Ngôn ngữ Trung Quốc980
87220209Ngôn ngữ Nhật950
97220210Ngôn ngữ Hàn Quốc980
107310601Quốc tế học950
117310630Việt Nam học950

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Điểm chuẩn 2024: 980

Sư phạm Tiếng Pháp

Mã ngành: 7140233

Điểm chuẩn 2024: 950

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

Mã ngành: 7140234

Điểm chuẩn 2024: 980

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Điểm chuẩn 2024: 980

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Điểm chuẩn 2024: 950

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Điểm chuẩn 2024: 950

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Điểm chuẩn 2024: 980

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Điểm chuẩn 2024: 950

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Điểm chuẩn 2024: 980

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Điểm chuẩn 2024: 950

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Điểm chuẩn 2024: 950

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Ngoại Ngữ Huế
Preview
  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
  • Tên viết tắt: HUFLIS
  • Tên tiếng Anh: University of Foreign Languages and International Studies, Hue University.
  • Mã trường: DHF
  • Địa chỉ: Số 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây, Thành phố Huế
  • Website: https://huflis.edu.vn/vi/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhnnhue