Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam) 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy phía Nam (UFPF) năm 2025

Chỉ tiêu tuyển sinh vào Công an nhân dân đối với học sinh phổ thông đào tạo đại học chính quy: gồm 200 chỉ tiêu, cụ thể

– 100 chỉ tiêu phía Nam (90 nam, 10 nữ): tuyển sinh các thí sinh thuộc các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.

Chỉ tiêu tuyển sinh vào Công an nhân dân đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành CAND đào tạo đại học văn bằng 2 nghiệp vụ Công an trong phạm vi cả nước gồm 50 chỉ tiêu (05 nữ, 45 nam)

Hiện nay, Bộ Công an đang dự thảo hướng dẫn tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025, trong đó, sẽ quy định cụ thể về thời gian, trình tự, thủ tục, phương thức tổ chức công tác tuyển sinh Công an nhân dân.

Sau khi Bộ Công an có hướng dẫn chính thức, Công an thành phố Hà Nội sẽ triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025 đến Công an cấp xã để tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh theo quy định./.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;

– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);

– Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);

– Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

– Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

– Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữđối tượng dân tộc thiểu số, chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

Quy chế

Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.

– Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

– Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT =(M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC

trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND

+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an

+ ĐC: điểm cộng

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
17860113Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộA0019.05Nam, phía Bắc
27860113Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộA0021.7Nữ, phía Bắc
37860113Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộA0018.17Nam, phía Nam
47860113Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộA0019.89Nữ, phía Nam

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mã ngành: 7860113

Tổ hợp: A00

Điểm chuẩn 2024: 19.05

Ghi chú: Nam, phía Bắc

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mã ngành: 7860113

Tổ hợp: A00

Điểm chuẩn 2024: 21.7

Ghi chú: Nữ, phía Bắc

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mã ngành: 7860113

Tổ hợp: A00

Điểm chuẩn 2024: 18.17

Ghi chú: Nam, phía Nam

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Mã ngành: 7860113

Tổ hợp: A00

Điểm chuẩn 2024: 19.89

Ghi chú: Nữ, phía Nam

2
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

Quy chế

Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

– Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:

ĐC = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).

3
Điểm xét tuyển kết hợp

Quy chế

Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.

- Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú

Điểm chuẩn

Xem điểm của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (Phía Nam) các năm Tại đây

Thông tin khác

Phân vùng tuyển sinh

- Phía Bắc: Từ thành phố Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, thành phố Huế.

+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.

- Phía Nam: Từ thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh.

+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

+ Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam)
Preview
  • Tên trường: Đại học Phòng cháy chữa cháy
  • Tên viết tắt: UFPF
  • Tên tiếng Anh: University of Fire Prevention and Fighting
  • Mã trường: PCS
  • Địa chỉ: Số 243, đường Khuất duy Tiến, quận Thanh Xuân, Hà Nội 
  • Website: http://daihocpccc.edu.vn/

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy – Bộ Công an là cơ sở giáo dục đại học đầu ngành ở Việt Nam, có sứ mạng là đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng kiến thức, huấn luyện chuyên sâu nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ góp phần đảm bảo an ninh trật tự, phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước.

Trư­ờng Đại học Phòng cháy chữa cháy ra đời và trưởng thành trong khói lửa của cuộc chiến tranh, từ tiền thân: Tổ Giáo dục Phòng cháy, chữa cháy (9/1963); Khoa Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy (30/12/1965); Phân hiệu Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy (20/7/1971); Trường Hạ sĩ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy (2/9/1976); Trư­ờng Cao đẳng Phòng cháy chữa cháy (19/6/1984).

Ngày 14/10/1999, Thủ t­ướng Chính phủ ký Quyết định số 203/1999/QĐ-TTg “Về việc thành lập Trư­ờng Đại học Phòng cháy chữa cháy trên cơ sở Trường Cao đẳng Phòng cháy chữa cháy.

Ngày 15/9/2005, Bộ Công an đã ký Quyết định số 1313/QĐ-BCA (X11) về việc xác định ngày 2/9/1976 là ngày Truyền thống của Trư­ờng Đại học Phòng cháy chữa cháy. Ngày 2/9 hàng năm trở thành ngày Truyền thống của Nhà trường.