Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Biên Phòng 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Biên Phòng (HVBP) năm 2025

Căn cứ quy định tổ chức tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh vào đào tạo đại học, cao đẳng hệ quân sự tại các trường Quân đội năm 2025 của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Hội đồng Tuyển sinh đại học/Học viện Biên phòng thông báo tổ chức tuyển sinh năm 2025

Căn cứ quy định tổ chức tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh vào đào tạo đại học, cao đẳng hệ quân sự tại các trường Quân đội năm 2025 của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng;

Hội đồng Tuyển sinh đại học/Học viện Biên phòng thông báo tổ chức tuyển sinh năm 2025, như sau:

I. THÔNG TIN TRƯỜNG

- Tên trường: Học viện Biên phòng.

- Mã trường: BPH.

- Tên, mã ngành: Ngành Biên phòng (7860214), ngành Luật (7380101).

- Địa chỉ: Số 1 Thanh Vị, phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.

- E-mail: tuyensinhhvbp@gmail.com; quân sự: tsqs.hvbp@mail.bqp

- Website: https://www.hvbp.edu.vn.

- Hotline: Cơ quan: 069.596.135; 0243.383.0531; Di động: 0984.987.789.

II. PHƯƠNG THỨC, TỔ HỢP, CHỈ TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ VÙNG TUYỂN SINH

1. Phương thức tuyển sinh

a) Năm 2025, xét tuyển theo 3 phương thức:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Bộ Quốc phòng.

- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 đối với các thí sinh đăng ký dự tuyển, có kết quả điểm các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

b) Về quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển; khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng, sẽ có thông báo cụ thể sau.

2. Tổ hợp xét tuyển

a) Ngành Biên phòng (gồm 05 tổ hợp)

- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

- Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

- Tổ hợp C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý.  

- Tổ hợp C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử.

- Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

b) Ngành Luật (gồm 04 tổ hợp)

- Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

- Tổ hợp C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý.

- Tổ hợp C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử.

- Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng số: 250 chỉ tiêu.

a) Ngành Biên phòng: 230 chỉ tiêu.

- Phía Bắc: 108 chỉ tiêu.

- Phía Nam: 122 chỉ tiêu (Quân khu 4: 09 chỉ tiêu; Quân khu 5: 46 chỉ tiêu; Quân khu 7: 32 chỉ tiêu; Quân khu 9: 35 chỉ tiêu).

b) Ngành Luật: 20 chỉ tiêu.

- Phía Bắc: 14 chỉ tiêu.

- Phía Nam: 06 chỉ tiêu.

4. Đối tượng, vùng tuyển sinh

a) Đối tượng

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm 2025 (quân nhân nhập ngũ từ năm 2024 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm 2025.

- Nam thanh niên ngoài Quân đội (Kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân) số lượng đăng ký xét tuyển không hạn chế.

- Không tuyển thí sinh nữ.

b) Vùng tuyển sinh

- Ngành Biên phòng: Tuyển 47% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra), thí sinh có nơi thường trú tại các tỉnh phía Nam được xác định đến từng quân khu: Quân khu 4 (tỉnh Quảng Trị và thành phố Huế): 04 %, Quân khu 5: 20%, Quân khu 7: 14%, Quân khu 9: 15%.

- Ngành Luật: Tuyển 70% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra); 30% chỉ tiêu thí sinh có nơi thường trú ở phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào).

- Lưu ý: Thí sinh có nơi thường trú phía Nam được tính từ tỉnh Quảng Trị trở vào (thời gian thường trú phía Nam tính đến tháng 9/2025 phải đủ 03 năm liên tục trở lên; phải học năm lớp 12 và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam).

5. Tiêu chuẩn

a) Tiêu chuẩn chính trị, đạo đức

Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau:

- Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.           Thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Thông tư số 06/2025/TT-BQP ngày 26/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo cán bộ Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Thí sinh quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.

b) Tiêu chuẩn văn hóa, độ tuổi

- Trình độ văn hóa: Tính đến thời điểm xét tuyển (8/2025), đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).

- Độ tuổi tuyển sinh (tính đến năm 2025, không tính tháng sinh)

+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân: Từ 18 đến 23 tuổi.

+ Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 đến 21 tuổi.

c) Tiêu chuẩn sức khỏe

Tuyển chọn thí sinh đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, những tiêu chí sau có quy định riêng:

- Chỉ số BMI ≤ 30.

- Chiều cao:

+ Thí sinh là người dân tộc Kinh (không thuộc Khu vực 1): Từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên.

+ Thí sinh là người dân tộc Kinh (thuộc Khu vực 1) và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Từ 1,60 m trở lên, nặng 48 kg trở lên.

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ):  Từ 1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên.

- Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

- Được tuyển các thí sinh viêm ruột thừa đã phẫu thuật, đạt kết quả tốt và thí sinh có 1 đến 2 nang, đường kính từ 0,5cm đến dưới 1cm, không chèn ép đài bể thận (nội dung này được điều chỉnh từ năm 2025).

 III. CÔNG TÁC SƠ TUYỂN

1. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện Biên phòng bắt buộc phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng

- Thanh niên ngoài Quân đội: Sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

- Quân nhân tại ngũ: Sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương.

2. Khi làm hồ sơ sơ tuyển thí sinh chú ý: Điền quy ước ghi tổ hợp đăng ký thi tại Mục 3 Phiếu đăng ký sơ tuyển 1A, 1B, 1C như sau:

- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh. Số quy ước ghi: 2.

- Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Số quy ước ghi: 4.

- Tổ hợp C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý. Số quy ước ghi: 9.

- Tổ hợp C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử. Số quy ước ghi: 11.

- Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. Số quy ước ghi: 5.

Ví dụ:

Tên trường: Học viện Biên phòng.

Ký hiệu trường: BPH.

Mã ngành: Ngành BP (7860214) hoặc ngành Luật (7380101).

Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển: Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Số quy ước ghi: [4]

3. Thí sinh chỉ được làm hồ sơ sơ tuyển vào một trường Quân đội, trong thời gian đăng ký xét tuyển thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển sang các trường Quân đội khác, không phải chuyển hồ sơ sơ tuyển sang trường đăng ký xét tuyển.

4. Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng (là nguyện vọng 1, nguyện vọng cao nhất) vào Học viện Biên phòng ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển; chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành (ngành Biên phòng hoặc ngành Luật); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

IV. CÔNG TÁC XÉT TUYỂN

1. Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2025.

2. Đối với thí sinh đăng ký sơ tuyển vào Học viện Biên phòng, được điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) theo các trường Nhóm 1, gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng tổ hợp xét tuyển và hộ khẩu thường trú phía Bắc hoặc phía Nam (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2025).

3. Học viện Biên phòng tổ chức xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự đối với những thí sinh:

- Đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để lấy kết quả xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện Biên phòng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

Hiện nay, thông tin tuyển sinh 2025 Học Viện Biên Phòng đang được cập nhật liên tục, dưới đây là đề án tuyển sinh Học Viện Biên Phòng năm 2024

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 đối với các thí sinh đăng ký dự tuyển, có kết quả điểm các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

b) Về quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển; khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng, sẽ có thông báo cụ thể sau.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật (Thí sinh miền Bắc)C00; C01; C03; D01
27380101Luật (Thí sinh miền Nam)C00; C01; C03; D01
37860214Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)A01; C00; C01; C03; D01
47860214Biên phòng (Thí sinh miền Nam)A01; C00; C01; C03; D01

Luật (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C01; C03; D01

Luật (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C01; C03; D01

Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860214

Tổ hợp: A01; C00; C01; C03; D01

Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860214

Tổ hợp: A01; C00; C01; C03; D01

2
Điểm ĐGNL HN

Quy chế

- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật (Thí sinh miền Bắc)Q00
27380101Luật (Thí sinh miền Nam)Q00
37860214Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)Q00
47860214Biên phòng (Thí sinh miền Nam)Q00

Luật (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: Q00

Luật (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: Q00

Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860214

Tổ hợp: Q00

Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860214

Tổ hợp: Q00

3
Điểm ĐGNL HCM

Quy chế

- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật (Thí sinh miền Bắc)
27380101Luật (Thí sinh miền Nam)
37860214Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)
47860214Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Luật (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7380101

Luật (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7380101

Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860214

Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860214

4
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Bộ Quốc phòng.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101Luật (Thí sinh miền Bắc)
27380101Luật (Thí sinh miền Nam)
37860214Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)
47860214Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Luật (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7380101

Luật (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7380101

Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860214

Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860214

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17380101Luật (Thí sinh miền Bắc)14ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; C01; C03; D01
ĐGNL HNQ00
27380101Luật (Thí sinh miền Nam)6ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; C01; C03; D01
ĐGNL HNQ00
37860214Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)108ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; C01; C03; D01
ĐGNL HNQ00
47860214Biên phòng (Thí sinh miền Nam)122ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; C01; C03; D01
ĐGNL HNQ00

1. Luật (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 14

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; C01; C03; D01; Q00

2. Luật (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 6

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; C01; C03; D01; Q00

3. Biên phòng (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860214

Chỉ tiêu: 108

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A01; C00; C01; C03; D01; Q00

4. Biên phòng (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860214

Chỉ tiêu: 122

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A01; C00; C01; C03; D01; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện Biên phòng các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Biên Phòng
  • Tên trường: Học viện Biên phòng
  • Tên viết tắt: HVBP
  • Tên tiếng Anh: Border Guard Academy
  • Mã trường: BPH
  • Địa chỉ: Số 1 Thanh Vị, phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
  • Website: http://www.hvbp.edu.vn/

Học viện Biên phòng (trước đây là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang) được thành lập ngày 20/5/1963 đóng tại Phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội; trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành

Thời kỳ 1963 - 1975, là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang nằm trong Bộ nội vụ (nay là Bộ Công an) được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng Sỹ quan với 04 chuyên ngành: Sĩ quan Biên phòng, Trinh sát Biên phòng, Quản lý cửa khẩu và Quản lý nội địa, đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ biên giới, giới tuyến tạm thời, bảo vệ lãnh tụ và các cơ quan đầu não của Đảng và Nhà nước; các mục tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá và ngoại giao quan trọng.

Ngày 27 tháng 11 năm 1976, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra Nghị định số 231/CP cho phép Trường Sĩ quan Công an nhân dân Vũ trang được đào tạo sĩ quan có trình độ Đại học nằm trong các trường đại học của Bộ Nội vụ (Sĩ quan Cảnh sát, Sĩ quan An ninh, Sĩ quan Công an nhân dân Vũ trang) và hệ thống các trường đại học của Quốc gia.

Năm 2000, Trường Đại học Biên phòng được giao nhiệm vụ đào tạo Thạc sĩ Biên phòng với 3 chuyên ngành: Quản lý biên giới, Quản lý cửa khẩu và Trinh sát Biên phòng.

Năm 2003, Trường Đại học Biên phòng được nâng cấp thành Học viện Biên phòng nằm trong hệ thống các học viện, nhà trường QĐND Việt Nam.

Ngày 01/12/2009, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 2006/QĐ-TTg giao nhiệm vụ đào tạo Tiến sỹ, sau đó Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo có quyết định giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành quản lý biên giới, quản lý cửa khẩu cho Học viện Biên phòng.