Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Dân Tộc 2025

Thông tin tuyển sinh Học viện dân tộc (VAEM) năm 2025

Năm 2025, Học viện Dân tộc tuyển sinh 120 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học 

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).

Hồ sơ xét tuyển

Đăng ký trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Chính sách ưu tiên chung

Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm; khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm; khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng từ 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm .

Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu sốC00, C03, C04, D01

Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: C00, C03, C04, D01

2
Điểm học bạ

Đối tượng

(1) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Điều kiện xét tuyển

- Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển, gồm các hình thức

- Tính điểm xét học bạ bằng 5 học kỳ

+ Điểm trung bình 5 học kỳ (bao gồm học kỳ II năm lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.

- Công thức tính điểm theo hình thức sau:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 5 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).

- Tính điểm xét học bạ bằng 3 học kỳ

+ Điểm trung bình 3 học kỳ (bao gồm học kỳ II lớp 11 và 2 kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.

- Công thức tính điểm theo hình thức sau:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 3 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).

- Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại https://hvdt.edu.vn/dao-tao/dao-tao/van-ban-bieu-mau/phieu-dang-ky-xet-tuyen-dai-hocchinh-quy-dien-xet-tuyen-hoc-ba-nam-2025

Bản sao Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (có công chứng).

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 01 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu sốC00, C03, C04, D01

Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: C00, C03, C04, D01

3
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu sốQ00

Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: Q00

4
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội

5
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu sốC00, C03, C04, D01

Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: C00, C03, C04, D01

6
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TTBGDĐT ngày 31/12/2021.

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu sốC00, C03, C04, D01

Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: C00, C03, C04, D01

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17310101Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số120ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL SPHNC00, C03, C04, D01
ĐGNL HNQ00

1. Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số

Mã ngành: 7310101

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00, C03, C04, D01; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện dân tộc các năm Tại đây

Học phí

Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh không quá: 10.000.000đ/sinh viên/năm.

Mức thu học phí năm học 2025 - 2026: Thực hiện theo Điểm a, Khoản 2, Điều 11 (Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ. Lộ trình tăng học phí thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Dân Tộc
  • Tên trường: Học viện dân tộc
  • Tên viết tắt: VAEM
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Academy for Ethnic Minorities
  • Mã trường: HVD
  • Địa chỉ: Khu đô thị Dream Town, đường 70, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Website: https://hvdt.edu.vn/
  • Fanpage:https://www.facebook.com/profile.php?id=100058285556195 

 Ngày 08 tháng 8 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1562/QĐ-TTg về việc thành lập Học viện Dân tộc, trực thuộc Ủy ban Dân tộc, trên cơ sở tổ chức lại Viện Dân tộc và Trường Cán bộ Dân tộc. Học viện Dân tộc là cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc, hoạt động theo Điều lệ trường đại học; là đơn vị dự toán cấp II, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội. Tên giao dịch tiếng Anh của Học viện Dân tộc là Vietnam Academy for Ethnic Minorities.

 Chức năng của Học viện Dân tộc là Nghiên cứu chiến lược, chính sách dân tộc; Đào tạo trình độ đại học (bao gồm cả bồi dưỡng hệ dự bị đại học), sau đại học góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số và đội ngũ cán bộ cho vùng dân tộc và miền núi; Bồi dưỡng kiến thức công tác dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, người có uy tín vùng dân tộc và miền núi.

 Các nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của Học viện được thực hiện theo quy định của Điều 28, Điều 32 của Luật Giáo dục đại học; Điều 5 của Điều lệ trường đại học; Quyết định số 407/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

Cơ cấu tổ chức của Học viện gồm: 03 khoa chuyên môn; 06 phòng chức năng; 03 tổ chức nghiên cứu phát triển và đơn vị sự nghiệp trực thuộc gồm có 01 Viện nghiên cứu, 02 Trung tâm. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Học viện do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định thành lập; là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

 Hội đồng Học viện Dân tộc gồm 17 thành viên được thành lập theo Quyết định số 175/QĐ-UBDT ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Học viện Dân tộc gồm 25 thành viên được thành lập theo Quyết định số 82/QĐ-HVDT ngày 13/4/2017 của Giám đốc Học viện Dân tộc.