Đề án tuyển sinh Học Viện Hàng không Việt Nam (VAA) năm 2024
Học Viện Hàng không Việt Nam (VAA) tuyển sinh 3.530 sinh viên theo 6 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kì thi Trung học phổ thông Quốc gia (THPT)
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông (HB)
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông (HB)
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kì thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia ĐHQG-Hà Nội
Phương thức 6: Ưu tiên xét tiên xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS)
Xét tuyển theo kết quả kì thi Trung học phổ thông Quốc gia (THPT)
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2024 vào các ngành đào tạo của trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo bảng dưới đây và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
TT |
Ngành đào tạo |
Ngưỡng đầu vào |
THPT |
||
1 |
Quản trị kinh doanh (tất cả các chuyên ngành) |
18,0
|
2 |
Quản trị nhân lực |
|
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (tất cả các chuyên ngành) |
|
4 |
Kinh tế vận tải (tất cả các chuyên ngành) |
|
5 |
Ngôn ngữ Anh (tất cả các chuyên ngành) |
|
6 |
Quản lý hoạt động bay (tất cả các chuyên ngành) |
20,0 |
7 |
Công nghệ thông tin |
16,0
|
8 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (tất cả các chuyên ngành) |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
11 |
Kỹ thuật hàng không (tất cả các chuyên ngành) |
|
12 |
Kinh doanh quốc tế* |
18,0 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Quy chế
ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM MÔN 1+ĐIỂM MÔN 2+ĐIỂM MÔN 3 + ĐIỂM ƯU TIÊN
Trong đó:
Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn, sau đó có điểm trung bình xét tuyển của môn chính trong tổ hợp xét tuyển (xem bảng 1.4) cao hơn.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG + Điểm ưu tiên
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Nhóm 1
1.1) Trường hợp 1
Thí sinh có hạnh kiểm Tốt, học lực từ Khá trở lên trong Học kỳ 1 hoặc cả
năm lớp 12 và đạt 01 trong các giải thưởng/danh hiệu sau:
1.2) Trường hợp 2
Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi trong trong cả 03 năm THPT
2) Nhóm 2
Có hạnh kiểm Tốt, học lực từ Khá trở lên trong Học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 và đạt 01 trong các giải thưởng/danh hiệu sau:
Điều kiện xét tuyển
Đối tượng | Môn học/Lĩnh vực | Ngành được tuyển thẳng |
Nhóm 1 | Toán, Lý, Anh, Văn Sử, Địa |
- Quản trị kinh doanh; - Quản trị nhân lực; - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; - Ngôn ngữ Anh; - Kinh tế vận tải; - Kinh doanh quốc tế |
Toán, Lý, Hóa, Anh, Tin | - Công nghệ thông tin; - CNKT điện tử viễn thông; - CNKT điều khiển và tự động hóa; - CNKT công trình xây dựng. |
|
Nhóm 2 | Toán, Lý, Hóa, Anh, Tin | - Kỹ thuật hàng không; - Quản lý hoạt động bay |
Quy chế
1) Quy tắc xét tuyển
Trong trường hợp số lượng hồ sơ vượt quá chỉ tiêu cho phép thì sẽ lọc theo thứ hạng, thành tích của danh hiệu, giải thưởng. Những trường hợp đặc biệt khác Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
Đối tượng
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Điều kiện xét tuyển
- Điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA) năm 2024 có thể quy đổi với điểm bài thi của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (APT) theo công thức: HSA = 0,1103 x APT (0,1103 là hệ số).
Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
- Điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA) năm 2024 có thể quy đổi với điểm bài thi của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (APT) theo công thức: HSA = 0,1103 x APT (0,1103 là hệ số).
Điểm xét tuyển APT = Điểm kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG + Điểm ưu tiên
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong các năm từ 2020 đến 2024; không áp dụng cho hệ Giáo dục thường xuyên
Điều kiện xét tuyển
Nhóm | Điểm thi IELTS | TOEFL iBT | TOEIC | Điều kiện |
1 | Từ 6,5 trở lên | 79-85 | Nghe: 460-489 Đọc: 425-454 Nói: 171-179 Viết: 170-179 |
HS khá HK1 hoặc cả năm lớp 12 |
6,0 | HS giỏi HK1 hoặc cả năm lớp 12 | |||
5,5 | HS giỏi lớp 10, 11, HK1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 | |||
2 | Từ 6,0 trở lên | 65-71 | Nghe: 400-429 Đọc: 385-404 Nói: 160-165 Viết: 150-159 |
Không xét học lực học bạ |
5,5 | HS khá HK1 hoặc cả năm lớp 12 | |||
5,0 | HS giỏi HK1 hoặc cả năm lớp 12 | |||
3 |
Từ 5,5 trở lên | 59-64 | Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Không xét học lực học bạ |
5,0 | (HS khá HK1 hoặc cả năm lớp 12 | |||
4,5 | HS giỏi HK1 hoặc cả năm lớp 12 |
- Các ngành được ưu tiên xét tuyển theo từng nhóm là:
- Chứng chỉ Tiếng Anh phải còn giá trị tại thời điểm xét tuyển.
Quy chế
1) Quy tắc xét tuyển
- Trong trường hợp số lượng hồ sơ vượt quá chỉ tiêu cho phép thì Học viện sẽ lấy điểm chứng chỉ Tiếng Anh từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, theo thứ tự ưu tiên:
IELTS -> TOEFL -> TOEIC. Nếu có từ hai người trở lên bằng điểm nhau ở chỉ tiêu cuối thì Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Học Viện Hàng không Việt Nam các năm Tại đây
Lộ trình học phí được thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Mức học phí của tất cả các ngành Đại học chính quy khóa 2024 (chương trình học bằng tiếng Việt) trong năm học 2024-2025 dự kiến như sau:
Học viện Hàng không Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học duy nhất trong hệ thống giáo dục đại học quốc dân về lĩnh vực hàng không dân dụng, giữ vai trò quan trọng trong việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho ngành hàng không Việt Nam và các nước lân cận. Học viện là thành viên của TrairAir Plus (ICAO); là thành viên của mạng lưới các trường đại học hàng không vũ trụ Đông Nam Á.
Học viện Hàng không Việt Nam có hơn 45 năm kinh nghiệm đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực cho ngành hàng không Việt Nam và khu vực; có quan hệ chiến lược với tất cả các đơn vị hoạt động trong mọi lĩnh vực hàng không ở trong nước; có quan hệ hợp tác sâu rộng với các cơ sở đào tạo ở khu vực và quốc tế.