Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Ngân Hàng (Phân Viện Bắc Ninh) 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Ngân Hàng (Phân Viện Bắc Ninh) năm 2025

Năm 2025, Học viện Ngân hàng (Phân viện Bắc Ninh) tuyển sinh dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên năng lực học tập THPT

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (bài thi HSA)

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

1.1 Đối tượng

+ Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh (NHB) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐHV ngày 10/04/2025 của Hội đồng Học viện Ngân hàng (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).

+ Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh (NHB) tuyển sinh thí sinh có Hộ khẩu thường trú các tỉnh từ Quảng Trị trở ra (trừ Hà Nội).

1.2 Quy chế

- Trong trường hợp có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) và lựa chọn không thi môn Tiếng Anh, thí sinh có thể dùng chứng chỉ để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh theo bảng quy đổi dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

Điểm CCQT quy đổi thang 10 để xét tuyển

5.0

58 - 64

8,0

5.5

65 - 71

8,5

6.0

72 - 80

9

6.5

81 - 90

9,5

 ≥ 7.0

≥ 91

10

Thời gian đăng ký và công bố kết quả:

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025. Thí sinh được dùng chứng chỉ quốc tế để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh và đăng ký quy đổi trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

Thời gian công bố điểm chuẩn kết quả trúng tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT, dự kiến vào ngày 22/8/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1ACT02Kế toánA00; A01; D01; D07
2BANK02Ngân hàngA00; A01; D01; D07
3BUS02Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
4FIN02Tài chínhA00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
ƯTXT, XT thẳng

2.1 Đối tượng

Tiêu chí xét tuyển: Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

2.2 Thời gian xét tuyển

Quy trình đăng ký: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ việc đăng ký xét tuyển theo 02 bước:

- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện, dự kiến từ 05/06/2025 đến ngày 15/06/2025 tại địa chỉ: https://xettuyen.hvnh.edu.vn để Nhà trường tiếp nhận, rà soát hồ sơ, tính toán các điểm cộng khuyến khích, điểm ưu tiên và điểm xét của thí sinh theo các phương thức xét tuyển.

- Bước 2: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025.

Thời gian công bố điểm chuẩn kết quả trúng tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT, dự kiến vào ngày 22/8/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1ACT02Kế toán
2BANK02Ngân hàng
3BUS02Quản trị kinh doanh
4FIN02Tài chính

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tài chính

Mã ngành: FIN02

3
Điểm học bạ

3.1 Quy chế

Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập các môn học trong quá trình học THPT và kết quả các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp.

Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc năm 2024, có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển[1] đạt từ 7,0 trở lên.

Cách tính điểm xét tuyển:

- Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó: M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07), quy ước M1 là môn Toán.

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 2,0 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,5; 1,25; 1,0 và 0,75 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1,0 điểm.

Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1ACT02Kế toánA00; A01; D01; D07
2BANK02Ngân hàngA00; A01; D01; D07
3BUS02Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
4FIN02Tài chínhA00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

4
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

4.1 Quy chế

Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT[2] năm 2025.

Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 200 trở lên.

Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Trong đó:

-  M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

- Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

SAT

Điểm cộng khuyến khích

5.0

58 - 64

1100 - 1149

0,5

5.5

65 - 71

1150 - 1199

1,0

6.0

72 - 80

1200 - 1250

1,5

6.5

81 - 90

1251 - 1300

2,0

≥ 7.0

≥ 91

1301 - 1350

2,5

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1ACT02Kế toán
2BANK02Ngân hàng
3BUS02Quản trị kinh doanh
4FIN02Tài chính

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tài chính

Mã ngành: FIN02

5
Điểm ĐGNL HN

5.1 Quy chế

Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 75 điểm trở lên.

Cách tính điểm xét tuyển:

Trong đó:

- Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

SAT

Điểm cộng khuyến khích

5.0

58 - 64

1100 - 1149

0,5

5.5

65 - 71

1150 - 1199

1,0

6.0

72 - 80

1200 - 1250

1,5

6.5

81 - 90

1251 - 1300

2,0

≥ 7.0

≥ 91

1301 - 1350

2,5

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1ACT02Kế toánQ00
2BANK02Ngân hàngQ00
3BUS02Quản trị kinh doanhQ00
4FIN02Tài chínhQ00

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: Q00

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: Q00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: Q00

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: Q00

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1ACT02Kế toán100V-SATƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; D07
ĐGNL HNQ00
2BANK02Ngân hàng100V-SATƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; D07
ĐGNL HNQ00
3BUS02Quản trị kinh doanh50V-SATƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; D07
ĐGNL HNQ00
4FIN02Tài chính100V-SATƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; D07
ĐGNL HNQ00

1. Kế toán

Mã ngành: ACT02

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; Q00

2. Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; Q00

3. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; Q00

4. Tài chính

Mã ngành: FIN02

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng (Phân viện Bắc Ninh) các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học, Học viện Ninh dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.

Các chương trình đào tạo chuẩn:

  + Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Ngân Hàng (Phân Viện Bắc Ninh)
  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên viết tắt: BAV
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy
  • Địa chỉ: Số 331 đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
  • Website: https://bacninh.hvnh.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hvnhpvbn

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh (nguyên là Trường Trung học Ngân hàng I TW được thành lập theo Quyết định số 23/QĐ ngày 30/5/1969 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

Mục tiêu phấn đấu của Trường là trở thành một cơ sở đào tạo hiện đại, bề thế khang trang với đầy đủ các trang thiết bị tiên tiến, đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập đạt chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ giáo dục.