Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (BAV) năm 2024:
Học Viện Ngân Hàng - phân viện Bắc Ninh tuyển sinh 320 chỉ tiêu, trường tuyển sinh theo các nhóm phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ) (20%)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực (V-SAT, HSA)
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 (65%)
Đối tượng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển =M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. (Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đạt học lực Khá năm lớp 12 và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 75 điểm trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
(Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi =Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đạt học lực Khá năm lớp 12 và có kết quả bài thi V-SAT đạt từ 200 điểm trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 15 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của kỳ thi V-SAT)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố:
Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
(Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 15
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của kỳ thi V-SAT)
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng (Phân viện Bắc Ninh) các năm Tại đây
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP, mức học phí dự kiến là: 25 triệu đồng/năm học.
Phạm vi tuyển sinh: Các tỉnh từ Quảng Trị trở ra (trừ Hà Nội).
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh (nguyên là Trường Trung học Ngân hàng I TW được thành lập theo Quyết định số 23/QĐ ngày 30/5/1969 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Mục tiêu phấn đấu của Trường là trở thành một cơ sở đào tạo hiện đại, bề thế khang trang với đầy đủ các trang thiết bị tiên tiến, đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập đạt chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ giáo dục.