Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc 2025

Thông tin tuyển sinh Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc năm 2025

Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc thông báo tuyển sinh hệ Cao đẳng chính quy năm 2025 với 4 phương thức như sau:

Phương thức 1: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;

Phương thức 2: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT;

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT;

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.

 

 

 

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển điểm thi THPT

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ

Quy chế

* Đối với ngành Giáo dục Mầm non

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ

* Đối với các ngành khối giáo dục nghề nghiệp

Các ngành cao đẳng Dược, Điều dưỡng tổng điểm của tổ hợp các môn dùng để xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên từ 15.0 trở lên. Các ngành khác tổng điểm của tổ hợp các môn dùng để xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên từ 13,50 trở lên.

Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
151140201 Giáo dục Mầm nonM00
26210103Hội họaH00
36210217Biểu diễn nhạc cụ Phương TâyN02
46220206Tiếng AnhD01
56720201Dược A00
66720301Điều dưỡngB00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 51140201

Tổ hợp: M00

Hội họa

Mã ngành: 6210103

Tổ hợp: H00

Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây

Mã ngành: 6210217

Tổ hợp: N02

Tiếng Anh

Mã ngành: 6220206

Tổ hợp: D01

Dược

Mã ngành: 6720201

Tổ hợp: A00

Điều dưỡng

Mã ngành: 6720301

Tổ hợp: B00

2
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Quy chế

Đối với ngành Giáo dục Mầm non

Có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức Khá (học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đã tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển sẽ là điểm tổng cộng của các bài thi Năng khiếu (đọc diễn cảm, hát) và kết hợp xét tuyển điểm trung bình cả năm lớp 12 môn Toán - Ngữ văn. Điểm năng khiếu tính hệ số 2. Điểm xét tuyển từ 17.0 trở lên.

Công nhận kết quả thi các môn năng khiếu năm 2025 đối với thí sinh dự thi cùng ngành tại các trường đại học, cao đẳng (nếu trùng môn thi năng khiếu nhà trường đã thông báo). 

Đối với các ngành khối giáo dục nghề nghiệp

Học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên. Đã tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển là điểm tổng cộng của các bài thi Năng khiếu (theo từng ngành) và điểm trung bình cả năm lớp 12. Điểm xét tuyển từ 13,50 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
151140201 Giáo dục Mầm nonM00
26210103Hội họaH00
36210217Biểu diễn nhạc cụ Phương TâyN02
46220206Tiếng AnhD01
56720201Dược A00
66720301Điều dưỡngB00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 51140201

Tổ hợp: M00

Hội họa

Mã ngành: 6210103

Tổ hợp: H00

Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây

Mã ngành: 6210217

Tổ hợp: N02

Tiếng Anh

Mã ngành: 6220206

Tổ hợp: D01

Dược

Mã ngành: 6720201

Tổ hợp: A00

Điều dưỡng

Mã ngành: 6720301

Tổ hợp: B00

3
Điểm học bạ

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Quy chế

Kết quả học tập cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.

Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển của từng ngành từ 5.0 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
151140201 Giáo dục Mầm nonM00
26210103Hội họaH00
36210217Biểu diễn nhạc cụ Phương TâyN02
46220206Tiếng AnhD01
56720201Dược A00
66720301Điều dưỡngB00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 51140201

Tổ hợp: M00

Hội họa

Mã ngành: 6210103

Tổ hợp: H00

Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây

Mã ngành: 6210217

Tổ hợp: N02

Tiếng Anh

Mã ngành: 6220206

Tổ hợp: D01

Dược

Mã ngành: 6720201

Tổ hợp: A00

Điều dưỡng

Mã ngành: 6720301

Tổ hợp: B00

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
151140201 Giáo dục Mầm non50ĐT THPTHọc BạM00
26210103Hội họa10ĐT THPTHọc BạH00
36210217Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây10ĐT THPTHọc BạN02
46220206Tiếng Anh20ĐT THPTHọc BạD01
56720201Dược 70ĐT THPTHọc BạA00
66720301Điều dưỡng70ĐT THPTHọc BạB00

1. Hội họa

Mã ngành: 6210103

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: H00

2. Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây

Mã ngành: 6210217

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: N02

3. Tiếng Anh

Mã ngành: 6220206

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01

4. Dược

Mã ngành: 6720201

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00

5. Điều dưỡng

Mã ngành: 6720301

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00

6. Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 51140201

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: M00

Thời gian và hồ sơ xét tuyển

Hồ sơ đăng ký tuyển sinh

Thời gian đăng ký xét tuyển:

Đợt 1

Nhận hồ sơ xét tuyển: 21/04 - 04/07/2025;

Thi năng khiếu + thi năng khiếu GD Mầm non: 14 - 20/07/2025;

Xét và Thông báo kết quả trúng tuyển các ngành: 21 - 25/07/2025;

Nhập học: 28 - 31/07/2025.

Đợt 2

Nhận hồ sơ xét tuyển: 01/08 - 12/09/2025;

Thi năng khiếu + thi năng khiếu GD Mầm non: 08 - 14/09/2025;

Xét và Thông báo kết quả trúng tuyển các ngành: 15 - 19/09/2025

Nhập học:22 - 26/09/2025.

Đợt 3

Nhận hồ sơ xét tuyển: 29/09 - 07/11/2025;

Thi năng khiếu + thi năng khiếu GD Mầm non: 10 - 16/11/2025;

Xét và Thông báo kết quả trúng tuyển các ngành: 17 - 21/11/2025;

Nhập học:24 - 28/11/2025.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển: 

Hồ sơ xét tuyển đựng vào Túi hồ sơ  gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tải Phiếu tại website của nhà trường: www. caodangvinhphuc.edu.vn).
  •  Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (bản sao có chứng thực). Bằng tốt nghiệp Trung cấp (bản sao có chứng thực) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
  • Học bạ THPT hoặc tương đương (bản sao có chứng thực). Bảng điểm tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng (bản sao có chứng thực) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng.
  •  Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
  •  4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
  • 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
  •  Các giấy tờ ưu tiên (bản sao có chứng thực) (nếu có)

File PDF đề án

Tải file PDF thông tin tuyển sinh 2025 Tại đây.

Giới thiệu trường

Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
  • Tên trường: Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
  • Mã trường: C16
  • Địa chỉ: Phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
  • Website: http://caodangvinhphuc.edu.vn

Để cung cấp nguồn giáo viên cho ngành giáo dục của tỉnh nhà, trường Trung cấp Sư phạm Vĩnh Phúc được thành lập ngày 23/4/1997 theo Quyết định số 384/QĐ-UB của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc... Sau 1 năm hoạt động được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 192/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 thành lập trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Phúc; Để đáp ứng yêu cầu đào tạo đa ngành, năm 2010, trường đổi tên thành Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc theo Quyết định số 4680/BGDĐT, ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
Sau 20 năm xây dựng và phát triển, trường đã có nhiều đóng góp vào sự nghiệp giáo dục đào tạo và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sắc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban ngành liên quan trong tỉnh và địa phương nơi trường đóng. Công tác đào tạo của nhà trường dần  đi vào ổn định. Đội ngũ CBVC ngày càng trưởng thành, đủ phẩm chất và năng lực, vững vàng tự tin trong công việc.
Đến nay, nhà trường có cơ sở vật chất đảm bảo cho nhu cầu đào tạo và phát triển. Tổ chức bộ máy nhà trường cơ bản đã ổn định theo đúng quy chế hoạt động của trường Cao đẳng Vĩnh Phúc được UBND tỉnh Vĩnh Phúc  phê duyệt: Ban giám hiệu, 08 phòng chức năng, 03 khoa chuyên môn, 03 tổ trực thuộc, 02 trung tâm, tính đến năm học 2015-2016 nhà trường có: 187 (cán bộ giảng dạy 141, viên chức 46), trong đó có 4 tiến sĩ, 96 thạc sĩ, đang học NCS 10, và 20 đang học cao học.