1) Điểm xét tuyển

ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG (NẾU CÓ) + ĐIỂM ƯU TIÊN (NẾU CÓ)

2) Điểm quy đổi

2.1) Loại hình toàn phần Tiếng Anh và bán phần tiếng Anh

Điểm từng môn: Điểm môn 1, Điểm môn 2, và Điểm môn 3, gọi là môn A được tính như sau:

Điểm môn A = (Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình chung môn A cả năm lớp 12)/3

* Lưu ý: Điểm từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (điểm học bạ). Điểm môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

2.2) Loại hình tiêu chuẩn

(Điểm quy đổi được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)

Trong đó:

+ Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký lấy từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Điểm từng môn được làm tròn hai (02) chữ số thập phân)

3) Điểm cộng 

2.1) Loại hình toàn phần Tiếng Anh và bán phần tiếng Anh

+ Điểm cộng: Điểm cộng cho những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh; hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển; hoặc đoạt giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).

  • Nếu thí sinh vừa có chứng chỉ tiếng Anh vừa đoạt giải môn tiếng Anh trong các kỳ thi ở trên, Trường chỉ lấy điểm cộng cao nhất trong các điểm cộng của thí sinh được hưởng (Không cộng dồn cho các thành tích đạt được).
  • Tổng điểm cộng không quá 10% trên thang điểm 30.

Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 2 và Bảng 3.

BẢNG 2: Mức điểm cộng đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh

BẢNG 3: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Giải khuyến khích môn Tiếng Anh trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đoạt các giải môn Tiếng Anh trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung

Thành tích tiếng Anh Mức điểm cộng
Giải khuyến khích quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương 3,0
Giải Nhì cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương 2,5 
Giải Ba cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương 2,0
Giải Khuyến khích cấp tỉnh/thành phố 1,0

2.2) Loại hình tiêu chuẩn

Điểm cộng cho những thí sinh có thành tích học tập trong chương trình THPT, gồm Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc Danh hiệu “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

• Tổng điểm cộng không quá 10% thang điểm 30.

• Việc quy đổi Điểm cộng dựa trên Mức điểm cộng sẽ được hướng dẫn sau. Xem Mức điểm cộng ở Bảng 4.

BẢNG 4: Mức điểm cộng đối với thí sinh đoạt Danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” hoặc “Học sinh Giỏi” cả 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12

Thành tích học tập Mức điểm cộng

3 năm liền đoạt Danh hiệu Học sinh xuất sắc

(Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12: Học sinh xuất sắc)

2,0
3 năm đoạt danh hiệu Học sinh xuất sắc/Học sinh Giỏi 1,5