1. Xét điểm thi THPT
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07), quy ước M1 là môn Toán.
Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Trong trường hợp có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) và lựa chọn không thi môn Tiếng Anh, thí sinh có thể dùng chứng chỉ để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh theo bảng quy đổi dưới đây:
IELTS (Academic) | TOEFL iBT | Điểm quy đổi thang 10 để thay thế môn tiếng Anh |
---|---|---|
5.5 | 65 - 72 | 8 |
6.0 | 72 - 80 | 8.5 |
6.5 | 81 - 90 | 9 |
7.0 | 91 - 100 | 9.5 |
≥ 7.5 | ≥ 101 | 10 |
2. Điểm học bạ THPT
Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07), quy ước M1 là môn Toán.
3. Xét điểm thi đánh giá đầu vào V-SAT
Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:
M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.