1) Công thức tính điểm xét tuyển vào Học viện Tài chính
Cách tính điểm xét tuyển điểm thi THPT Học viện Tài chính - AOF 2025
Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
TT | IELTS Academic | TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) | SAT | Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 | 5.5 | 55 – dưới 65 | 1050 - dưới 1200/1600 | 9,0 |
2 | 6.0 | 65 – dưới 100 | 1200 - dưới 1450/1600 | 9,5 |
3 | 6.5 trở lên | 100 trở lên | 1450/1600 trở lên | 10 |
Cách tính điểm xét kết hợp Học viện Tài chính - AOF 2025
Nhóm 1
ĐXT = {Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (nhân hệ số 2)}*3/4.
- Trong đó:
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm môn 3: Điểm quy đối của kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo thang điểm 10 theo bảng quy đổi).
Nhóm 2
Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = {Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3(nhân hệ số 2)}*3/4.
- Trong đó:
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm môn 3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cao nhất trong 4 môn (Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh).
Bảng điểm quy đổi kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT |
Điểm CCTAQT |
Giải HSG cấp tỉnh/ TP |
Điểm quy đổi |
||
IELTS Academic |
TOEFL iBT |
SAT |
|||
1 |
5.5 |
55 - dưới 75 |
1050 - dưới 1200/1600 |
Giải ba |
9,0 |
2 |
6.0 |
75 - dưới 100 |
1200 - dưới 1450/1600 |
Giải nhì |
9,5 |
3 |
6.5 trở lên |
100 trở lên |
1450/1600 trở lên |
Giải nhất/Giải khuyến khích quốc gia |
10 |