I. Xét điểm thi THPT
1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1, M2, M3: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường.
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
M2, M3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của hai môn trong nhóm: Vật lý + Hóa Học hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh
3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ văn
M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung)
II. Xét điểm học bạ
1. Đối với các chương trình tiêu chuẩn và ĐHNN&PTQT (trừ chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh và các chương trình Ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia)+ Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1, M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỷ bậc THPT của ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của Trường.
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
- M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán;
- M2, M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của hai môn: Hóa học + Vật Lý hoặc Hóa học + Tiếng Anh hoặc Vật lý + Tiếng Anh hoặc Ngữ văn + Tiếng Anh
3. Đối với các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
- M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn;
- M3: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật hoặc Tiếng Trung).
III. Kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán
M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán
M2 là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh
3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 +M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (chỉ dành cho nhóm đối tượng thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đổi tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ bậc THPT của môn Toán và môn Ngữ văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG cấp Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật
IV. Đánh giá năng lực HSA
Điểm ĐGNL của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG HN = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 100)*3/50 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Điểm ĐGNL ĐHQG HN của thí sinh được quy đổi về thang 40 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 40 của ĐGNL ĐHQG HN= {[27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 100)3/50] + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)} *4/3
V. Điểm ĐGNL Hồ Chí Minh
Điểm ĐGNL HCM của thí sinh được quy đổi về thang 30 theo công thức:
Điểm quy đổi về thang 30 của ĐGNL ĐHQG TP.HCM = 27 + (Điểm ĐGNL của thí sinh - 850)*3/350 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
VI. Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại) (thang điểm 30):
Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = M1 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh
Điểm xét tuyển kết hợp A-Level = MA1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A–Level (thang 10 điểm);
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;
Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level:
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (thang điểm 40):
Điểm xét tuyển kết hợp SAT/ACT = [(M1 +M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
Điểm xét tuyển A-Level = MA1*2 + M2+ M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3;
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10)
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chi A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chi A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh;
3. Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại ( Môn ngoại ngữ hệ số 2)(thang điểm 40):
Điểm xét tuyển SAT/ACT = M1 +M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Điểm xét tuyển A-Level = MA1 + M2+ M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1: là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT (thang 20 điểm)
MA1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (thang 10 điểm);
M2: là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển;
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật.
VII. Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại):
Công thức tính điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)
Trong đó:
- M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
- M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh
2. Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
- M1 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
- M2 là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý hoặc Hóa học hoặc Ngữ văn
- M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau:
3. Đối với các chương trình CLC ngoại ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ hệ số 2)
Công thức tính điểm xét tuyển = M1+M2+M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (đối với thí sinh đạt giải HSG cấp Quốc gia hoặc giải KHKT cấp Quốc gia) + Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực (nếu có)]*4/3
Trong đó:
M1, M2: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ Văn
M3: là điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi Quốc gia môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung hoặc Tiếng Nhật
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ như sau: