1. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 (Điểm tổng kết lớp 12);   

                                                                                                                                        

Ví dụ môn 1 là môn nhân hệ số 2:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện):

Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt);

Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh:  Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên.

Đối với khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp):

Xét tuyển theo phương thức 1, 3, 4: Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên. 

2. Cách tính điểm xét học bạ Phenikaa 2025

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 (Điểm tổng kết lớp 12);   

                                                                                                                                       

 Ví dụ môn 1 là môn nhân hệ số 2:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện):

Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt);

Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh:  Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên.

Đối với khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp):

Xét tuyển theo phương thức 1, 3, 4: Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên. 

4. Cách tính điểm xét tuyển HSA, TSA, V-SAT Phenikaa 2025

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 (Điểm tổng kết lớp 12);   

                                                                                                                                        

Ví dụ môn 1 là môn nhân hệ số 2:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện):

Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt);

Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh:  Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên.

Đối với khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp):

Xét tuyển theo phương thức 1, 3, 4: Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên.