Điểm cộng
1. Nhóm 1: đối tượng được cộng 1,0 điểm
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích/giải Tư trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia/khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc gia với môn/lĩnh vực phù hợp với ngành dự tuyển quy định tại Phụ lục 3. Xét giải các năm 2023, 2024, 2025.
2. Nhóm 2: đối tượng được cộng 0,75 điểm
- Thí sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi HSG/KHKT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với môn/lĩnh vực phù hợp với ngành dự tuyển quy định tại Phụ lục 3. Xét giải các năm 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh Trường THPT chuyên có môn chuyên phù hợp với ngành dự tuyển quy định tại Phụ lục 3.
- Thí sinh có Kết quả học tập 3 năm cấp THPT được đánh giá mức Tốt (học lực 3 năm cấp THPT xếp loại Giỏi trở lên).
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (tương đương bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam):
+ IELTS ≥ 8.5;
+ TOEFL iBT ≥ 110.
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải Thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh đoạt giải chính thức (Nhất hoặc tương đương) trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, dự tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc; mỹ thuật dự tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
3. Nhóm 3: đối tượng được cộng 0,5 điểm
- Thí sinh đạt giải Nhì trong kỳ thi HSG/KHKT cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với môn/lĩnh vực phù hợp với ngành dự tuyển quy định tại Phụ lục 3. Xét giải các năm 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (tương đương bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam):
+ IELTS: 7.0 - 8.0;
+ TOEFL iBT: 94 - 109;
+ TOEIC: Nghe: ≥ 490, Đọc ≥ 455, Nói ≥ 180, Viết ≥ 180;
+ VSTEP ≥ 8.5.
- Thí sinh đoạt huy chương bạc các giải Thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh đoạt giải chính thức (Nhì hoặc tương đương) trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, dự tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc; mỹ thuật dự tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
4. Nhóm 4: đối tượng được cộng 0,25 điểm
- Thí sinh đạt giải Ba trong kỳ thi HSG/KHKT cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với môn/lĩnh vực phù hợp với ngành dự tuyển quy định tại Phụ lục 3. Xét giải các năm 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam):
+ IELTS: 5.5 - 6.5;
+ TOEFL iBT: 46 - 93;
+ TOEIC: Nghe: 400 - 489, Đọc: 385 - 454, Nói: 160 - 179, Viết: 150 - 179;
+ VSTEP: 6.0 - 8.0.
- Thí sinh đoạt huy chương đồng các giải Thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
- Thí sinh đoạt giải chính thức (Ba hoặc tương đương) trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, dự tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc; mỹ thuật dự tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
Lưu ý:
- Đối với mỗi ngành xét tuyển, thí sinh chỉ được lựa chọn đối tượng, nhóm đối tượng có mức điểm cộng cao nhất.
- Thông báo nhận hồ sơ, minh chứng không thay thế cho việc đăng ký nguyện vọng vào ngành của thí sinh. Thí sinh phải thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo Hướng dẫn số 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/5/2025.
- Các chứng chỉ quốc tế phải được cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ quốc tế và có hiệu lực trong vòng 02 năm kể từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ.