1. Điều kiện cộng điểm thưởng
STT | Chứng chỉ quốc tế/giải thưởng | Điều kiện cộng điểm thưởng |
---|---|---|
1 | Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác | |
Xét tuyển kết quả SAT | – Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên | |
– Khai báo mã đăng ký 7853-Vietnam National University-Hanoi | ||
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 | ||
Xét tuyển kết quả ACT | – Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thu chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 22/36 | |
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 | ||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level | – Thí sinh sử dụng chứng chỉ của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh), mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên. | |
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 | ||
2 | Ưu tiên xét tuyển | Thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và lựa chọn một trong các thành tích sau để được cộng điểm thưởng khi xét tuyển |
2.1 | Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT | 1. Thí sinh thuộc đối tượng Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) |
2. Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia | ||
2.2 | Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN | 1. Học sinh THPT toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm bậc THPT được đánh giá mức tốt (học lực loại Giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: |
1.1. Tiêu chí 1: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường) | ||
1.2. Tiêu chí 2: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường) | ||
1.3. Tiêu chí 3: Đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường) | ||
2. Học sinh tham gia Chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu 2 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và đáp ứng các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 về việc ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành, chương trình đào tạo phù hợp |
Ghi chú:
Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Thời gian đạt các giải thưởng, tiêu chí ưu tiên xét tuyển không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển và được bảo lưu trong các năm học THPT đến năm tốt nghiệp THP
2. Bảng điểm thưởng
a. Điểm thưởng dành cho thí sinh đạt giải trong các kỳ thi
b. Điểm thưởng dành cho thí sinh tham gia Chương trình VNU 12+
STT | Kết quả học tập | Điểm thưởng |
1 | Xuất sắc | 2.5 điểm |
2 | Giỏi | 2 điểm |
3 | Khá | 1.5 điểm |
c. Điểm thưởng dành cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế
Ghi chú:
Tổng điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Điểm thưởng không bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng