Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:
Khu vực | Mức điểm ưu tiên |
Khu vực 1 (KV1) | 0,75 điểm |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | 0,5 điểm |
Khu vực 2 (KV2) | 0,25 điểm |
Khu vực 3 (KV3) | Không được tính điểm ưu tiên |
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm 40 thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương úng.
- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30-Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng và không tham gia xét tuyển theo phương thức 1 sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải Nhất Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải Nhì Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải Ba Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải Khuyến khích Học sinh giỏi Quốc gia: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.