Chính sách ưu tiên theo khu vực

Khu vực Mức điểm ưu tiên
Khu vực 1 (KV1) 0,75 điểm
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) 0,5 điểm
Khu vực 2 (KV2) 0,25 điểm
Khu vực 3 (KV3) Không được tính điểm ưu tiên

- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

 Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách

Nhóm đối tượng Mức điểm ưu tiên
Nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) 2,0 điểm
Nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) 1,0 điểm


Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;

Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh

Đối với thí sinh xét kết quả học tập cấp THPT thuộc đối tượng HSG cấp tỉnh: Các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải Nhất: được cộng 03 điểm.

+ Giải Nhì: được cộng 02 điểm.

+ Giải Ba: được cộng 01 điểm.

+ Giải Khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.

Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng

Đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của trường nếu không sử dụng quyền được xét tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT được cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được, cụ thể:

+ Giải Nhất: được cộng 05 điểm.

+ Giải Nhì: được cộng 04 điểm.

+ Giải Ba: được cộng 03 điểm.

+ Giải Khuyến khích: được cộng 02 điểm.

Lưu ý:

Điểm ưu tiên theo quy định Học viện khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm. Thời gian áp dụng không quá 2 năm sau khi thí sinh tốt nghiệp.

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên.