a) Đối tượng được cộng điểm
– Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển), gồm:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa, Sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.
– Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:
+ Đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
+ Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa, Sinh.
– Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:
+ Đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
+ Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế có điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm); Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.
Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.
b) Mức điểm cộng:
– Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&Đt tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc thí sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển).
TT |
Thành tích |
Điểm cộng |
Ghi chú |
1 |
Giải Nhất |
3,00 điểm |
|
2 |
Giải Nhì |
2,75 điểm |
|
3 |
Giải Ba |
2,50 điểm |
|
4 |
Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia |
2,25 điểm |
|
– Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa, Sinh với Ngành Y khoa hoặc môn Toán, Vật lý, Hóa với ngành Dược học.
TT |
Thành tích |
Điểm cộng |
Ghi chú |
1 |
Giải Nhất |
2,00 điểm |
|
2 |
Giải Nhì |
1,75 điểm |
|
3 |
Giải Ba |
1,50 điểm |
|
– Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).
TT |
Chứng chỉ IELTS |
Chứng chỉ TOEFL iBT |
Điểm SAT (Thang 1600) |
Điểm ACT (Thang 36) |
Điểm cộng |
1 |
8.0-9.0 |
110-120 |
≥ 1531 |
≥ 34 |
1,50 điểm |
2 |
7.5 |
102-109 |
1421 – 1530 |
30 – 33 |
1,25 điểm |
3 |
7.0 |
93-101 |
1321 – 1420 |
24 – 29 |
1,00 điểm |
4 |
6.5 |
79-92 |
1181 – 1320 |
20 – 23 |
0,75 điểm |
5 |
5.5 – 6.0 |
55 – 78 |
1068 – 1180 |
18-19 |
0,50 điểm |
c) Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng
Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Là tổng điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, tùy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT điểm ưu tiên được xác định như sau:
– Các thí sinh có kết quả thi cộng với điểm khuyến khích dưới 22.5 điểm:
ĐƯT = Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
– Các thí sinh có kết quả thi cộng với điểm khuyến khích đạt từ 22,5 điểm trở lên:
ĐƯT = [(30 – Tổng điểm thi- Điểm khuyến khích)/7,5] x (Điểm ưu tiên
khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng)
Trong đó, “Tổng điểm thi” là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh sau khi đã quy đổi.
Tổng điểm đạt được: Là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi đánh giá năng lực) với điểm khuyến khích, được xác định:
Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.
+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 phần IV.
– Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên
– Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:
+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.
+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.
+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.
+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.