Chênh lệch giữa các tổ hợp trong Phương thức 100:
-Trường Đại học Luật, ĐHQGHN sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển: D01, A01, C03, A07, D14, D15;
-Không có chênh lệch điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
3.Bảng quy đổi tương đương mức điểm giữa các phương thức xét tuyển:
STT |
Phương thức 100 (kết quả thi THPT - gốc) |
Phương thức 401 (kết quả thi HSA) |
Khoảng 1 |
20.00 – 22.00 |
73 – 86 |
Khoảng 2 |
22.00 – 23.00 |
86 – 92 |
Khoảng 3 |
23.00 – 24.00 |
92 – 99 |
Khoảng 4 |
24.00 – 24.50 |
99 – 102 |
Khoảng 5 |
24.50 – 25.00 |
102 – 105 |
Khoảng 6 |
25.00 – 25.50 |
105 – 108 |
Khoảng 7 |
25.50 – 26.00 |
108 – 112 |
Khoảng 8 |
26.00 – 26.50 |
112 – 115 |
Khoảng 9 |
26.50 – 27.00 |
115 – 119 |
Khoảng 10 |
27.00 – 27.50 |
119 – 124 |
Khoảng 11 |
27.50 – 27.75 |
124 – 130 |
Khoảng 12 |
27.75 – 30.00 |
130 – 150 |
Công thức quy đổi như sau:
Trong đó:
y: là điểm sau khi quy đổi (thang điểm 30)
x: là điểm bài thi HSA cần quy đổi (thang điểm 150)
a: là điểm bắt đầu của khoảng điểm HSA cần quy đổi
b: là điểm kết thúc của khoảng điểm HSA cần quy đổi
c: là điểm bắt đầu của khoảng điểm THPT tương ứng
d: là điểm kết thúc của khoảng điểm THPT tương ứng.