Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Bắc Ninh năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BẮc NINH NĂM 2025 - 2026

Năm 2025, Sở GD Bắc Ninh tuyển sinh 13.910 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của THPT Chuyên và THPT Công lập, 4.815 chỉ tiêu các trường THPT ngoài công lập, 2.455 Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trung tâm GDTX, GDNN-GDTX.

Tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh vào lớp 10 THPT cho tất cả các trường THPT công lập và THPT Chuyên Bắc Ninh trên toàn tỉnh theo phương thức thi tuyển, gọi là Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Đăng ký dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại các cơ sở giáo dục (Sở GDĐT có văn bản hướng dẫn cụ thể sau). Thí sinh ĐKDT vào Trường THPT Chuyên được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng (NV) xếp theo thứ tự NVC (Nguyện vọng Chuyên), NV1 (Nguyện vọng 1), NV2 (Nguyện vọng 2), NV3 (Nguyện vọng 3), cụ thể:

+ NVC: Thí sinh đăng ký vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh;

+ NV1: Thí sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên bất kỳ
trên toàn tỉnh;

+ NV2: Thí sinh đăng ký vào trường THPT công lập không chuyên trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là địa bàn) với trường THPT thí sinh đăng ký NV1;

+ NV3: Thí sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên trên cùng địa bàn với trường THPT đăng ký NV1, NV2 hoặc 01 trường THPT không chuyên thuộc địa bàn

Thí sinh ĐKDT vào các trường THPT công lập không chuyên được đăng ký tối đa 03 NV xếp theo thứ tự NV1, NV2, NV3 (quy định tại mục này).

- Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập không chuyên nào thì nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường THPT đó. Lưu ý: Thí sinh ĐKDT tại trường THPT nơi thí sinh đăng ký NV1. Thí sinh không được thay đổi NV sau thời gian quy định.

2. Môn thi, hình thức thi

 Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài

a) Môn thi

- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT công lập không chuyên dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.

b) Hình thức thi, thời gian làm bài

- Môn Toán: Thời gian làm bài 120 phút, đề thi gồm 2 phần

+ Phần Trắc nghiệm (4,0 điểm), thời gian làm bài 50 phút;

+ Phần Tự luận (6,0 điểm), thời gian làm bài 70 phút.

- Môn Ngữ văn: Thời gian làm bài 120 phút, hình thức thi Tự luận.

- Môn Tiếng Anh: Thời gian làm bài 90 phút, đề thi gồm 2 phần

+ Phần Trắc nghiệm (7,0 điểm), thời gian làm bài 60 phút;

+ Phần Tự luận (3,0 điểm), thời gian làm bài 30 phút.

Lưu ý:

- Bài thi của các môn chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn
bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Thời gian tổ chức kỳ thi
- Ngày 05, 06/6/2025: Thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.

3. Công thức tính điểm

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm Khuyến khích (nếu có)

Xét trúng tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển của thí sinh, xét trúng tuyển NV1, NV2 và NV3 theo phương thức sau:

+ Xét NV1: Tại ngưỡng xét trúng tuyển 95% theo chỉ tiêu được giao. Trường
THPT trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố có điểm xét tuyển trúng NV1 cao nhất tuyển đủ số lượng NV1 theo chỉ tiêu được giao. Các trường THPT còn lại tuyển NV1 95% số lượng theo chỉ tiêu được giao (tính cả đối tượng tuyển thẳng).

+ Xét NV2: Chỉ xét tuyển các thí sinh có đăng ký NV2 nhưng không trúng tuyển NV1, có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm xét trúng tuyển NV1 tại ngưỡng 95% của trường đăng ký NV2 và lấy theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp theo chỉ tiêu được giao.

+ Xét NV3: Chỉ xét tuyển đối với những trường THPT sau khi xét NV2 còn
thiếu chỉ tiêu, sẽ thực hiện xét tuyển các thí sinh có đăng ký NV3 nhưng không trúng tuyển NV1, NV2, có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm xét tuyển NV1 tại ngưỡng 95% của trường đăng ký NV3 và lấy theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp theo chỉ tiêu được giao.

Lưu ý: Việc công bố điểm chuẩn (điểm xét trúng tuyển) được thực hiện đồng thời với công bố điểm thi.

4. Đăng ký dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại các cơ sở giáo dục (Sở GDĐT có văn bản hướng dẫn cụ thể sau). Thí sinh ĐKDT vào Trường THPT Chuyên được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng (NV) xếp theo thứ tự NVC (Nguyện vọng Chuyên), NV1 (Nguyện vọng 1), NV2 (Nguyện vọng 2), NV3 (Nguyện vọng 3), cụ thể:

 + NVC: Thí sinh đăng ký vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh;

+ NV1: Thí sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên bất kỳ trên toàn tỉnh;

+ NV2: Thí sinh đăng ký vào trường THPT công lập không chuyên trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là địa bàn) với trường THPT thí sinh đăng ký NV1; 

+ NV3: Thí sinh đăng ký vào 01 trường THPT công lập không chuyên trên cùng địa bàn với trường THPT đăng ký NV1, NV2 hoặc 01 trường THPT không chuyên thuộc địa bàn giáp ranh (phụ lục đính kèm) với địa bàn trường THPT đăng ký NV1 và NV2.

Thí sinh ĐKDT vào các trường THPT công lập không chuyên được đăng ký tối đa 03 NV xếp theo thứ tự NV1, NV2, NV3 (quy định tại mục này).

- Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập không chuyên nào thì nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường THPT đó.

Lưu ý: Thí sinh ĐKDT tại trường THPT nơi thí sinh đăng ký NV1. Thí sinh không được thay đổi NV sau thời gian quy định.

Tuyễn thẳng Ngoài các điều kiện quy định tại nội dung b, mục 1 thí sinh được tuyển thẳng vào lớp 10 các trường THPT công lập không chuyên đảm bảo một trong các điều kiện sau:

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.

 b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.

 c) Học sinh là người khuyết tật.

d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.

5. Cộng điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển sinh theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, cụ thể: a) Nhóm đối tượng 1 (cộng 2,0 điểm): Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Nhóm đối tượng 2 (cộng 1,5 điểm):

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; 

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”. c) Nhóm đối tượng 3 (cộng 1,0 điểm): - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số;

- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

6. Cộng điểm khuyến khích

Cộng điểm khuyến khích cho học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định

Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển sinh theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, cụ thể: - Giải Nhất: Cộng 1,5 điểm; - Giải Nhì: Cộng 1,0 điểm; - Giải Ba: Cộng 0,5 điểm. Lưu ý: - Trường hợp thí sinh có nhiều hơn một loại ưu tiên, chỉ được hưởng loại ưu tiên cao nhất;

Trường hợp thí sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi, kỳ thi, hội thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của giải cao nhất; Quy định tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích không thực hiện cho các thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh.

7. Điều kiện xét tuyển

a) Đối với Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Thí sinh tham dự đủ các bài thi theo quy định, không bị kỷ luật đến mức hủy kết quả thi và đảm bảo các điều kiện sau: Các bài thi đều đạt từ 2,00 điểm trở lên.

 - Riêng bài thi dành cho môn chuyên phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

 - Điểm xét tuyển phải đạt từ 25,00 điểm trở lên.

b) Đối với trường THPT công lập không chuyên Thí sinh phải dự thi đủ các bài thi theo quy định, không bị kỷ luật đến mức hủy kết quả thì, tất cả các bài thi đều đạt trên 1,00 điểm. 

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Chỉ tiêu

Tuyển 13 lớp gồm: 02 lớp chuyên Toán, 02 lớp chuyên Ngữ văn, 01 lớp chuyên Tiếng Anh, 01 lớp chuyên Tiếng Trung, 01 lớp chuyên Tiếng Hàn, 01 lớp chuyên Vật lí, 01 lớp chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Lịch sử, 01 lớp chuyền Địa lí, 01 lớp chuyên Tin học. Mỗi lớp không vượt quá 35 học sinh.

2. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài

- Thí sinh ĐKDT vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Ninh ngoài việc dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh phải dự thi thêm bài thi môn thứ tư (bài thi dành cho môn chuyên), cụ thể:

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Toán dự thi môn Toán;

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Ngữ văn dự thi môn Ngữ văn;

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Vật lí dự thi bài thi KHTN (dành cho thí sinh thi vào chuyên Vật lí);

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Hóa học dự thi bài thi KHTN (dành cho thí sinh thi vào chuyên Hóa học);

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Sinh học dự thi bài thi KHTN (dành cho thí sinh thi vào chuyên Sinh học); 

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Lịch sử dự thi bài thi Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào chuyên Lịch sử);

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Địa lí dự thi bài thi Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào chuyên Địa lí);

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Hàn dự thi môn Tiếng Anh chuyên.

+ Thí sinh ĐKDT vào lớp chuyên Tin học dự thi môn Toán (dành cho thí sinh thi vào chuyên Tin học).

3. Hình thức thi, thời gian làm bài

Bài thi dành cho môn chuyên: Thời gian làm bài 150 phút, hình thức thi Tự luận.

Lưu ý:

- Bài thi của các môn chấm theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Môn thi Tiếng Anh và Tiếng Anh chuyên có phần nghe.

Thời gian tổ chức kỳ thi: Ngày 07/6/2025: Thi bài thi dành cho môn chuyên.

4. Địa điểm dự thi

Đối với thí sinh ĐKDT vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh: Dự thi 03 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh tại trường THPT nơi đăng ký NV1. Riêng bài thi dành cho môn chuyên, thí sinh dự thi tại Trường THPT Chuyên Bắc Ninh và các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn thành phố Bắc Ninh (nếu Trường THPT Chuyên Bắc Ninh không đáp ứng đủ phòng thi).

5. Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + (Điểm bài thi dành cho môn chuyên) x 2

Xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển và NV đăng ký môn chuyên, tính từ cao xuống thấp của từng lớp chuyên để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ
tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có Điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên ĐKDT cao hơn; đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 tương ứng các môn văn hóa cao hơn, có điểm trung bình các môn học cuối năm lớp 9 được đánh giá bằng điểm số cao hơn.

- Lưu ý: Những thí sinh:

+ Trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh không được xét tuyển vào các trường THPT công lập không chuyên đã đăng ký.

+ Không trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bắc Ninh sẽ được xét tuyển vào trường THPT công lập không chuyên theo thứ tự quy định 

III. Tải file PDF

XEM CHI TIẾT FILE PDF KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BẮC NINH NĂM 2025 TẠI ĐÂY