Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Đồng Tháp năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2025 - 2026

Năm học 2025 - 2026 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu và Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu tuyển vào lớp 10 các lớp chuyên Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh. Mỗi môn chuyên tuyển 01 lớp/trường chuyên; đối với lớp chuyên Toán, chuyên Tiếng Anh và chuyên Tin học tuyển sinh không quá 02 lớp chuyên; mỗi lớp chuyên tuyển không quá 35 học sinh/lớp;

Đối với tuyển sinh vào lớp 10 cho Trường phổ thông Năng khiếu, Huấn luyện và Thi đấu thể thao và Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Tương Lai được thực hiện bằng hình thức xét tuyển.

Tuyển sinh vào lớp 10 cho tất cả các trường Trung học phổ thông bằng phương thức thi tuyển. Ngày thi từ ngày 02 - 03/6/2025.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Hình thức tuyển sinh

 Tuyển sinh vào lớp 10 cho Trường phổ thông Năng khiếu, Huấn luyện và Thi đấu thể thao và Trường TH, THCS và THPT Tương Lai bằng hình thức xét tuyển. Tuyển sinh vào lớp 10 cho tất cả các trường THPT bằng phương thức thi tuyển.

2. Ngày thi

02-03/6/2025. 

3. Môn thi

Thí sinh phải dự thi 03 (ba) môn bắt buộc gồm Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. 

4. Hình thức

Các môn Ngữ văn, Toán thi theo hình thức tự luận và môn Tiếng Anh kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm. 

5. Nội dung đề thi

Trong phạm vi chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS do Bộ GDĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9

6. Thời gian làm bài thi

Môn Ngữ văn, Toán là 120 phút và Tiếng Anh là 60 phút. 

7. Lịch thi

8. Điểm thi tuyển

Điểm thi tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có).

Lưu ý:

- Điểm ưu tiên, Điểm khuyến khích: thực hiện theo khoản 2, khoản 3 Điều 14 Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của BộGDĐT.

- Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm

9. Chỉ tiêu tuyển sinh 

Tuyển 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trong tỉnh vào học lớp 10 các trường THPT. Đối với những học sinh không trúng tuyển vào lớp 10, các em sẽ học nghề hoặc học chương trình Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, tại trường THPT có tổ chức dạy học theo chương trình Giáo dục thường xuyên.

10. Cách chọn và xét nguyện vọng xét tuyển

Học sinh được chọn hai nguyện vọng để đăng ký dự tuyển vào một trong hai trường THPT trong cùng địa bàn huyện, thành phố đã dự tuyển; đối với học sinh sống ở vùng giáp ranh giữa các huyện, thành phố được chọn hai nguyện vọng tại hai trường THPT ở vùng giáp ranh để đăng ký dự tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào Điểm thi tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng trường; xét đối với nguyện vọng 1 trước, nguyện vọng 2 chỉ thực hiện khi không đủ điểm để xét nguyện vọng 1. Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nhiều thí sinh có Điểm thi tuyển bằng nhau thì chọn tất cả thí sinh này trúng tuyển.

11. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông

Thực hiện theo khoản 1 Điều 14 Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ GDĐT.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học.

2. Phương thức tuyển sinh

Sở GDĐT tổ chức thi tuyển những học sinh đủ hồ sơ và điều kiện dự tuyển theo quy định hiện hành, gồm:

Các môn thi tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 hoặc 02 môn chuyên

Căn cứ vào kết quả thi, học sinh sẽ được xét vào lớp 10 chuyên; nếu không đỗ, học sinh sẽ được tiếp tục xét vào lớp 10 theo quy định tuyển sinh lớp 10.

3. Ngày thi

Từ ngày 02 đến ngày 04/6/2025.

4. Môn thi

Học sinh sẽ thi 3 môn cơ sở còn gọi là môn không chuyên (gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và 1 hoặc 2 môn chuyên. Học sinh có thể dự thi 1 hoặc 2 môn chuyên (nếu có nguyện vọng) như các năm học qua; môn chuyên được chia thành 3 nhóm môn để tổ chức thi, học sinh chọn 2 môn chuyên theo 3 nhóm để thi theo từng buổi thi khác nhau, cụ thể: - Toán, Tin, Ngữ văn.

Khoa học tự nhiên 1 (phần kiến thức Vật lí), môn Lịch sử và Địa lí 1 (phần kiến thức Lịch sử), Khoa học tự nhiên 3 (phần kiến thức Sinh học). - Khoa học tự nhiên 2 (phần kiến thức Hóa học), môn Lịch sử và Địa lí 2 (phần kiến thức Địa lí), Tiếng Anh. Trong đó:

Đối với học sinh dự thi vào lớp chuyên Vật lí, Hóa học và Sinh học thì môn chuyên dự thi lần lượt là môn Khoa học tự nhiên 1 (phần kiến thức Vật lí), môn Khoa học tự nhiên 2 (phần kiến thức Hóa học), môn Khoa học tự nhiên 3 (phần kiến thức Sinh học)

Đối với học sinh dự thi vào lớp chuyên Lịch sử và Địa lí thì môn chuyên dự thi lần lượt là môn Lịch sử và Địa lí 1 (phần kiến thức Lịch sử), môn Lịch sử và Địa lí 2 (phần kiến thức Địa lí).

5. Hình thức thi

Đề thi bằng hình thức tự luận, riêng môn Tiếng Anh kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm, Tiếng Anh chuyên - có phần nghe hiểu. Môn chuyên Tin học sẽ thi môn Tin học lập trình trên máy tính.

6. Thời gian làm bài thi

Thời gian làm bài thi môn không chuyên: Toán, Ngữ văn là 120 phút, Tiếng Anh là 60 phút;

Thời gian làm bài thi môn chuyên: Môn Toán, Tin học, Vật lí, Sinh học, Hoá học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh là 150 phút.

7. Chỉ tiêu tuyển sinh

- Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu và Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu: Tuyển vào lớp 10 các lớp chuyên Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí và Tiếng Anh;

- Mỗi môn chuyên tuyển 01 lớp/trường chuyên; đối với lớp chuyên Toán, chuyên Tiếng Anh và chuyên Tin học tuyển sinh không quá 02 lớp chuyên; mỗi lớp chuyên tuyển không quá 35 học sinh/lớp;

 - Đối với các môn chuyên có số lượng đăng ký dự thi ít, không đủ số lượng để tuyển sinh; căn cứ vào tình hình thực tế, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều chỉnh số lớp chuyên các môn phù hợp với nguyện vọng đăng ký của thí sinh, điều kiện giảng dạy, chất lượng giáo dục của các trường chuyên.

8. Nguyên tắc xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các bài thi từ 3 điểm trở lên.

 Đối với học sinh thi 2 môn chuyên, qua kết quả thi sẽ xét môn mà học sinh đã chọn môn chuyên 1, nếu học sinh hỏng môn chuyên 1 sẽ tiếp tục xét môn chuyên 2 mà học sinh đã dự thi.

Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (điểm bài thi môn không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 2).

9. Cách tính điểm xét tuyển

Căn cứ điểm thi tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:

- Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn.

- Có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn.

- Có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

Lưu ý:

- Điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 đối với lớp chuyên Vật lí, Hóa học và Sinh học là điểm trung bình môn Khoa học tự nhiên.

- Điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 đối với lớp chuyên Lịch sử và Địa lí là điểm trung bình môn Lịch sử và Địa lí

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Châu Thành 1Công lập
2THPT Châu Thành 2Công lập
3THPT Tân Phú TrungCông lập
4THPT Lai Vung 1Công lập
5THPT Lai Vung 2Công lập
6THPT Lai Vung 3Công lập
7THPT Lấp Vò 1Công lập
8THPT Lấp Vò 2Công lập
9THPT Lấp Vò 3Công lập
10THCS & THPT Bình Thạnh TrungCông lập
11THPT TP Sa ĐécCông lập
12THPT Nguyễn DuCông lập
13THPT TP Cao LãnhCông lập
14THPT Trần Quốc ToảnCông lập
15THPT Thiên Hộ DươngCông lập
16THPT Đỗ Công TưởngCông lập
17THPT Cao Lãnh 1Công lập
18THPT Cao Lãnh 2Công lập
19THPT Thống LinhCông lập
20THPT Kiến VănCông lập
21THCS và THPT Nguyễn Văn KhảiCông lập
22THPT Tháp MườiCông lập
23THPT Mỹ QuýCông lập
24THPT Trường XuânCông lập
25THPT Phú ĐiềnCông lập
26THPT Đốc Binh KiềuCông lập
27THPT Tràm ChimCông lập
28THPT Tam NôngCông lập
29THCS và THPT Hòa BìnhCông lập
30THCS - THPT Phú Thành ACông lập
31THPT Thanh Bình 1Công lập
32THPT Thanh Bình 2Công lập
33THCS - THPT Tân MỹCông lập
34THPT Hồng Ngự 1Công lập
35THPT Chu Văn AnCông lập
36THPT Hồng Ngự 2Công lập
37THPT Hồng Ngự 3Công lập
38THPT Long Khánh ACông lập
39THPT Tân HồngCông lập
40THPT Tân ThànhCông lập
41THCS và THPT Giồng Thị ĐamCông lập
42THPT Chuyên Nguyễn Quang DiêuTrường chuyên
43THPT chuyên Nguyễn Đình ChiểuTrường chuyên
44Trường TH, THCS và THPT Tương Lai (Cao Lãnh)Công lập
45Trường THPT Tư thục Đồ ChiểuTư thục
46THPT Phạm Thành TrungCông lập
47TIIPT Thiên Hộ DươngCông lập
48THPT Cái BèCông lập
49THPT Lê Thanh HiềnCông lập
50THPT Huỳnh Văn SâmCông lập
51THCS và THPT Ngô Văn NhạcCông lập
52TIIPT Lê Văn PhẩmCông lập
53THPT Đốc Binh KiềuCông lập
54THPT Lưu Tấn PhátCông lập
55THPT Phan Việt ThốngCông lập
56THPT Tứ KiệtCông lập
57THPT Nguyễn Văn TiếpCông lập
58THPT Tân PhướcCông lập
59THPT Dưỡng ĐiềmCông lập
60THPT Vĩnh KimCông lập
61THPT Tân HiệpCông lập
62THPT Nam Kỳ Khởi NghĩaCông lập
63THPT Nguyễn Đình ChiểuCông lập
64THPT Trần Hưng ĐạoCông lập
65THPT Phước ThạnhCông lập
66THPT thành phố Hồng NgựCông lập
67THPT Thủ Khoa HuânCông lập
68THPT Chợ GạoCông lập
69THPT Bình Phục NhứtCông lập
70THPT Trần Văn HoàiCông lập
71THPT Vĩnh BìnhCông lập
72THCS và THPT Long BìnhCông lập
73THPT Nguyễn Văn ThìnCông lập
74THPT Gò Công ĐôngCông lập
75THPT Nguyễn Văn CônCông lập
76THCS THPT Phú ThạnhCông lập
77THCS và THPT Tân ThớiCông lập
78THPT Trương ĐịnhCông lập
79THPT Bình ĐôngCông lập
80THPT Gò CôngCông lập
81THCS và THPT Đoàn Trần NghiệpCông lập
82THPT Nguyễn Đình Chiểu (Mekong)Công lập
83THCS và THPT Giồng DừaCông lập
84Trường THPT chuyên Tiền GiangTrường chuyên
85Vĩnh Kim 2 (Long Định)Công lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Đồng Tháp năm 2025 TẠI ĐÂY