I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập
1. Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp THCS (chưa học cấp THPT), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học;
2. Địa bàn tuyển sinh
Học sinh đã hoặc đang học cấp THCS (hoặc có nơi đăng ký thường trú) trên địa bàn huyện, thị xã nào thì đăng ký dự tuyển vào các trường THPT thuộc địa bàn đó. Học sinh thuộc địa bàn quận Thuận Hóa và quận Phú Xuân được phép chọn đăng ký dự tuyển vào các trường THPT thuộc địa bàn của hai quận. Trường hợp học sinh thuộc các xã, phường, thị trấn trong vùng giáp ranh thì được phép chọn đăng ký dự tuyển vào trường THPT thuận lợi nhất theo quy định.
3. Phương thức tuyển sinh
Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
4. Nguyện vọng dự tuyển
Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển tối đa 03 (ba) nguyện vọng vào 03 (ba) trường THPT đóng trên địa bàn quận/huyện/thị xã, nơi thí sinh thường trú hoặc trường THPT cùng quận/huyện/thị xã với trường THCS mà thí sinh học lớp 9. Thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng đã đăng ký 01 (một) lần trước ngày thi theo quy định của Sở GDĐT.
- Thí sinh dự tuyển chỉ được đăng ký nguyện vọng 1 vào các trường THPT có giảng dạy ngoại ngữ như môn Ngoại ngữ đăng ký thi(2) .
Đối với thí sinh dự tuyển vào lớp Tiếng Nhật (hoặc Tiếng Pháp), nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1, thí sinh sẽ được xét tuyển vào trường theo nguyện vọng 2; nếu không trúng tuyển nguyện vọng 2, sẽ được xét tuyển vào trường theo nguyện vọng 3. Nếu trường đăng ký nguyện vọng 2 hoặc nguyện vọng 3 không có giảng dạy ngoại ngữ như môn Ngoại ngữ đăng ký thi (Tiếng Nhật hoặc Tiếng Pháp) thì sẽ được xét tuyển vào lớp học môn Ngoại ngữ là Tiếng Anh (nếu đủ điều kiện xét tuyển).
- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh của Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú (DTNT) nếu thuộc đối tượng và địa bàn tuyển sinh của các trường THPT thì được đăng ký dự tuyển theo quy định.
*Lưu ý:
- Thí sinh lựa chọn đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT gần nơi ở hiện tại, tránh trường hợp trúng tuyển nhưng không nộp hồ sơ nhập học.
- Thí sinh không được phép thay đổi nguyện vọng sau khi đã hết thời hạn điều chỉnh nguyện vọng theo quy định.
5. Môn thi, hình thức thi
Môn thi: Thí sinh phải thi đủ 03 (ba) môn thi chung (gọi tắt là môn chung): Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ (thí sinh được chọn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Nhật).
Hình thức thi, hệ số bài thi
- Đề thi môn Ngữ văn và Toán theo hình thức tự luận, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi;
- Đề thi môn Ngoại ngữ theo hình thức trắc nghiệm, thí sinh làm bài trên 01(một) tờ Phiếu trả lời trắc nghiệm;
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25. Điểm của các bài thi môn chung được tính hệ số 1.
6. Địa điểm tổ chức thi (sau đây gọi là điểm thi)
- Thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào trường THPT thuộc quận Thuận Hóa, quận Phú Xuân được bố trí dự thi tại các điểm thi trên địa bàn của hai quận.
- Thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào các trường THPT công lập thuộc các huyện/thị xã được bố trí dự thi tại điểm thi đặt tại trường THPT của huyện/thị xã đó (nơi mà trường THCS của thí sinh đã hoặc đang học nằm trên địa bàn tuyển sinh) hoặc điểm thi khác lân cận.
7. Nguyên tắc xét tuyển, điều kiện xét trúng tuyển
Thực hiện xét tuyển vào các trường THPT công lập theo nguyện vọng của thí sinh sau khi đã xét tuyển vào Trường THPT Chuyên Quốc Học-Huế và Trường Phổ thông DTNT thành phố.
- Tuyển thẳng vào trường THPT theo Quy chế đối với những học sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, nộp đúng thời gian quy định (từ ngày 05/5/2025 đến 10/5/2025) và được Sở GDĐT phê duyệt.
Sau khi xét tuyển thẳng, số chỉ tiêu còn lại được xét tuyển đồng thời cả hai đối tượng sau:
+ Thí sinh dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Quốc Học-Huế, Trường Phổ thông DTNT thành phố nhưng không trúng tuyển, đã có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào trường.
+ Thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào trường.
- Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế, quy định trong kỳ thi tuyển sinh và không có bài thi bị điểm 0 (không).
- Mỗi trường THPT, việc xét tuyển các nguyện vọng 1, 2, 3 đăng ký dự tuyển vào trường được thực hiện đồng thời và xét như nhau. Mỗi thí sinh, các nguyện vọng 1, 2, 3 đăng ký dự tuyển vào các trường khác nhau được xét lần lượt theo thứ tự sau để xác định trúng tuyển: Xét nguyện vọng 1. Nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 thì sẽ được xét nguyện vọng 2 (nếu có). Nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 2 thì sẽ được xét nguyện vọng 3 (nếu có).
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 03 bài thi môn chung + Điểm quy đổi kết quả học tập và kết quả rèn luyện cuối năm của 04 lớp cấp THCS + Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân. Căn cứ điểm xét tuyển, lấy lần lượt theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao nhất xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho từng trường. Điểm thấp nhất mà thí sinh trúng tuyển vào trường THPT tương ứng là điểm trúng tuyển của trường THPT đó (gọi là điểm chuẩn). Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Nguyện vọng dự tuyển là nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2; có tổng điểm 03 bài thi cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Ngữ văn và môn Toán của năm học lớp 9 cao hơn. Nếu vẫn còn những thí sinh có điểm bằng nhau thì Sở GDĐT quyết định số lượng tuyển sinh cuối cùng.
8. Lịch thi

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên
1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
Học sinh trong và ngoài thành phố Huế được đăng ký dự tuyển vào trường nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THCS (chưa học cấp THPT), có độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường trung học;
- Kết quả học tập và kết quả rèn luyện cả năm học đạt từ mức Khá trở lên của 04 năm học ở cấp THCS.
2. Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển.
Nguyện vọng dự tuyển
Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển tối đa 01 (một) nguyện vọng vào 01 (một) trong 11 (mười một) lớp chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật.
3. Môn thi, hình thức thi
Môn thi
- Thí sinh phải thi đủ 03 (ba) môn chung theo quy định như tuyển sinh vào các trường THPT công lập khác và 01 (một) môn thi chuyên (được tổ chức thi sau ngày thi 03 môn chung).
- Thí sinh chọn đăng ký môn thi chuyên tương ứng với lớp chuyên đăng ký dự tuyển, theo nội dung chương trình môn học cấp THCS, như sau:

- Đề thi các môn thi chuyên (trừ môn Tin học) theo hình thức tự luận, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi;
- Môn Ngoại ngữ chuyên được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá cả 04 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Phần thi nghe, đọc, viết, thí sinh làm bài trực tiếp trên đề thi; phần thi nói, bài thi của thí sinh được thu âm bằng phần mềm máy tính chuyên dụng và được thí sinh trực tiếp đánh trên đĩa CD/DVD;
- Môn Tin học: Thi thực hành trên máy vi tính;
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25. Điểm của các bài thi môn chung được tính hệ số 1; điểm của các bài thi môn chuyên được tính hệ số 2.
4. Địa điểm tổ chức thi
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường chuyên và thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào trường THPT không chuyên thuộc quận Thuận Hóa, quận Phú Xuân được bố trí dự thi chung tại các điểm thi trên địa bàn của hai quận.
5. Nguyên tắc xét tuyển, điều kiện xét trúng tuyển
- Thực hiện xét tuyển vào Trường THPT Chuyên Quốc Học-Huế để xác định trúng tuyển trước khi xét tuyển vào Trường Phổ thông DTNT thành phố và các trường THPT công lập khác.
- Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã tham gia thi tuyển đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế, quy định trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt trên 2,0 (hai) điểm.
Điểm xét tuyển=Tổng điểm 03 bài thi môn chung+Điểm bài thi môn chuyên x 2.
- Xét tuyển theo từng lớp chuyên. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân. Căn cứ điểm xét tuyển, lấy lần lượt theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao nhất xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho mỗi lớp chuyên. Điểm thấp nhất mà thí sinh trúng tuyển vào lớp chuyên là điểm trúng tuyển của lớp chuyên tương ứng (gọi là điểm chuẩn). Trong trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn để xác định thí sinh trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Ngữ văn và môn Toán của năm học lớp 9 cao hơn. Nếu vẫn còn những thí sinh có điểm bằng nhau thì Sở GDĐT quyết định số lượng tuyển sinh cuối cùng
6. Lịch thi

III. Danh sách trường THPT
| STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
|---|
| 1 | THPT Chuyên Quốc Học | | Trường chuyên |
| 2 | THPT Hai Bà Trưng | | Công lập |
| 3 | THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 4 | THPT Gia Hội | | Công lập |
| 5 | THPT Cao Thắng | | Công lập |
| 6 | THPT Bùi Thị Xuân | | Công lập |
| 7 | THPT Nguyễn Trường Tộ | | Công lập |
| 8 | THPT Đặng Trần Côn | | Công lập |
| 9 | THPT Nguyễn Chí Thanh | | Công lập |
| 10 | THPT Phú Bài | | Công lập |
| 11 | THPT Phan Đăng Lưu | | Công lập |
| 12 | THPT Hóa Châu | | Công lập |
| 13 | THPT Tam Giang | | Công lập |
| 14 | THPT Phong Điền | | Công lập |
| 15 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | | Công lập |
| 16 | THPT Trần Văn Kỷ | | Công lập |
| 17 | THPT Tố Hữu | | Công lập |
| 18 | THPT Hương Trà | | Công lập |
| 19 | THPT Đặng Huy Trứ | | Công lập |
| 20 | THPT Hương Vinh | | Công lập |
| 21 | THPT Bình Điền | | Công lập |
| 22 | THPT Thuận An | | Công lập |
| 23 | THPT Nguyễn Sinh Cung | | Công lập |
| 24 | THPT Vinh Xuân | | Công lập |
| 25 | THPT Hà Trung | | Công lập |
| 26 | THPT Hương Thủy | | Công lập |
| 27 | THPT An Lương Đông | | Công lập |
| 28 | THPT Phú Lộc | | Công lập |
| 29 | THPT Thừa Lưu | | Công lập |
| 30 | THPT Vinh Lộc | | Công lập |
| 31 | THPT A Lưới | | Công lập |
| 32 | THCS&THPT Trường Sơn | | Công lập |
| 33 | THCS&THPT Hồng Vân | | Công lập |
| 34 | THPT Nam Đông | | Công lập |
| 35 | Phổ thông DTNT thành phố | | Công lập |
| 36 | Trung học phổ thông Chi Lăng | | Tư thục |
| 37 | THPT Trần Văn Kỷ NT | | Công lập |
| 38 | THPT Chuyên Khoa học Huế | | Trường chuyên |
| 39 | Trường liên cấp Học viện Anh Quốc – Huế | | Tư thục |
| 40 | Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học Phổ Thông FPT Huế | | Tư thục |
| 41 | THPT DL Nguyễn Trãi | | Tư thục |
IV. Tải file PDF
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 TP Huế năm 2025 TẠI ĐÂY