I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập
1. Hồ sơ dự tuyển
- Học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 tại tỉnh Lâm Đồng sử dụng Phiếu đăng ký tuyển sinh (ĐKTS) được xuất ra từ phần mềm Quản lý tốt nghiệp THCS (gọi tắt là phần mềm tuyển sinh – PMTS) và có xác nhận của trường THCS (theo mẫu).
- Những trường hợp khác (thí sinh tự do), nếu đảm bảo đối tượng, điều kiện dự tuyển thì thành phần hồ sơ dự tuyển gồm:
+ Phiếu ĐKTS (theo mẫu, mỗi thí sinh tự do chỉ được cấp 01 Phiếu ĐKTS có dấu đỏ của phòng GDĐT; xuất trình căn cước công dân hoặc giấy xác nhận thường trú do cơ quan công an tại địa phương cấp, Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời …. cho phòng GDĐT kiểm tra trước khi nhận Phiếu).
+ Giấy khai sinh: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.
+ Bản photo của một (01) trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân (CCCD)/giấy hẹn trả thẻ CCCD/giấy thông báo số định danh cá nhân/giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp.
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên/khuyến khích, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Học bạ cấp THCS hoặc bảng điểm các năm học cấp THCS có xác nhận của nhà trường.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
+ Giấy chứng nhận của địa phương xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật đối với thí sinh tự do là người học đã tốt nghiệp THCS các năm trước (còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định).
+ Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với trường hợp học sinh là người khuyết tật.
2. Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển
- Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 tại tỉnh Lâm Đồng thực hiện ĐKTS trực tuyến theo lịch quy định tại Phụ lục I kèm theo văn bản này.
- Thí sinh tự do nộp Phiếu ĐKTS và đầy đủ các loại giấy tờ hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường THPT nơi có nguyện vọng ĐKTS để bộ phận tuyển sinh kiểm tra điều kiện dự tuyển; thí sinh nhập thông tin lên hệ thống sau đó nhận lại hồ sơ dự tuyển, hoàn thành trước 17 giờ 00 phút, ngày 26/5/2025.
- Thông tin về việc ĐKTS được gửi đến số điện thoại đăng ký trên Phiếu ĐKTS.
3. Phương thức, địa bàn tuyển sinh
- Các trường THPT trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Đạ Huoai, Di Linh, Bảo Lâm, Đức Trọng, Lâm Hà; Trường THCS&THPT Tà Nung, Trường THCS&THPT Xuân Trường thực hiện xét tuyển theo địa bàn.
- Các trường THPT còn lại thực hiện xét tuyển theo nguyện vọng đăng ký của học sinh (học sinh có nơi thường trú hoặc tốt nghiệp THCS trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương được đăng ký tối đa 02 trường THPT công lập trên cùng địa bàn huyện/thành phố).
4. Điểm xét tuyển
- Tính theo kết quả rèn luyện và học tập các lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS, cụ thể như sau:
+ Kết quả rèn luyện Tốt và kết quả học tập Tốt: 10 điểm.
+ Kết quả rèn luyện Khá và kết quả học tập Tốt hoặc Kết quả rèn luyện Tốt và kết quả học tập Khá: 9 điểm.
+ Kết quả rèn luyện Khá và kết quả học tập Khá: 8 điểm.
+ Kết quả rèn luyện Đạt và kết quả học tập Tốt hoặc Kết quả rèn luyện Tốt và kết quả học tập Đạt: 7 điểm.
+ Kết quả rèn luyện Khá và kết quả học tập Đạt hoặc Kết quả rèn luyện Đạt và kết quả học tập Khá: 6 điểm.
+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện, kết quả học tập trong 4 năm học cấp THCS và điểm cộng cho đối tượng ưu tiên hoặc đối tượng khuyến khích (nếu có).
* Đối với học sinh học theo mô hình trường học mới, việc chuyển đổi kết quả rèn luyện và học tập sang đánh giá, xếp loại theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của kết quả học tập và rèn luyện 4 năm học ở THCS và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).
k) Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
Lưu ý:
- Không xét tuyển vào trường THPT công lập những học sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên hoặc trường phổ thông DTNT cấp THPT.
- Trường tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo nguyện vọng, thêm quy định: Điểm chuẩn đối với nguyện vọng 2 lấy cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 (một) điểm và tối đa là 02 (hai) điểm. Không xét tuyển nguyện vọng 2 đối với những học sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1.
5. Nhập học
- Khi có thông báo của Hội đồng tuyển sinh trường THPT về kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải nộp đủ các loại hồ sơ để làm thủ tục nhập học gồm:
+ Phiếu ĐKTS.
+ Giấy khai sinh: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Học bạ cấp THCS (đối với thí sinh tự do).
+ Bản photo của một trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân (CCCD)/giấy Hẹn trả thẻ CCCD/giấy Thông báo số định danh cá nhân/giấy Xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
+ Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với trường hợp học sinh là người khuyết tật.
- Thời hạn hoàn thành trước 17 giờ 00 phút, ngày 18/7/2025
6. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tuyển sinh vào lớp 10 các trường Công lập: 18.085 học sinh, trong đó:
- Trường THPT Chuyên Thăng Long: 315 học sinh;
- Trường THPT Chuyên Bảo Lộc: 245 học sinh;
- Trường PT DTNT THCS và THPT tỉnh Lâm Đồng: 155 học sinh;
- Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam: 90 học sinh;
- Các trường THPT còn lại trên địa bàn tỉnh: 17.280 học sinh.
Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT ngoài công lập: 820 học sinh
II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Người học được công nhận tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại tỉnh Lâm Đồng hoặc có thời gian thường trú tại tỉnh Lâm Đồng trước ngày hết hạn đăng ký tuyển sinh; có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT.
Kết quả rèn luyện và học tập cả năm học của các lớp cấp THCS
đạt từ khá trở lên
2. Địa bàn tuyển sinh
Trường THPT Chuyên Bảo Lộc tuyển sinh học sinh có nơi thường trú hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai và thành phố Bảo Lộc.
Trường THPT Chuyên Thăng Long tuyển sinh học sinh có nơi thường trú hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt.
Riêng các lớp chuyên Địa lí, Lịch sử, Tiếng Pháp, Trường THPT
Chuyên Thăng Long tuyển sinh học sinh có nơi thường trú hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại tỉnh Lâm Đồng
3. Hồ sơ dự tuyển
Học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 tại tỉnh Lâm Đồng sử dụng Phiếu đăng ký tuyển sinh (ĐKTS) được xuất ra từ phần mềm Quản lý tốt nghiệp THCS (gọi tắt là phần mềm tuyển sinh – PMTS) và có xác nhận của trường THCS (theo mẫu).
- Những trường hợp khác (thí sinh tự do), nếu đảm bảo đối tượng, điều kiện dự tuyển thì thành phần hồ sơ dự tuyển gồm:
+ Phiếu ĐKTS (theo mẫu, mỗi thí sinh tự do chỉ được cấp 01 Phiếu ĐKTS có dấu đỏ của phòng GDĐT; xuất trình căn cước công dân hoặc giấy xác nhận thường trú do cơ quan công an tại địa phương cấp, Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời …. cho phòng GDĐT kiểm tra trước khi nhận Phiếu).
+ Giấy khai sinh: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực.
+ Bản photo của một (01) trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân (CCCD)/giấy hẹn trả thẻ CCCD/giấy thông báo số định danh cá nhân/giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp.
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên/khuyến khích, tuyển thẳng do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Học bạ cấp THCS hoặc bảng điểm các năm học cấp THCS có xác nhận của nhà trường.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
+ Giấy chứng nhận của địa phương xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật đối với thí sinh tự do là người học đã tốt nghiệp THCS các năm trước (còn trong độ tuổi tuyển sinh theo quy định).
+ Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với trường hợp học sinh là người khuyết tật.
- Một hình thẻ cỡ 03 cm x 04 cm (kiểu ảnh làm CCCD) được chụp trong vòng 3 tháng trước thời điểm đăng ký dự tuyển
4. Phương thức tuyển sinh và việc đăng ký nguyện vọng dự thi
a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
- Chỉ tổ chức thi đối với môn chuyên có ít nhất 12 thí sinh đăng ký.
- Việc tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo vận dụng theo quy định của Quy chế thi THPT hiện hành.
b) Đăng ký nguyện vọng dự thi:
- Trường THPT Chuyên Thăng Long tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
- Trường THPT Chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh. Học sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên có lịch thi không trùng nhau.
5. Môn thi, lịch thi, hình thức thi, địa điểm thi
a) Môn thi, gồm: 03 môn điều kiện (môn không chuyên): Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên.
b) Lịch thi, thời gian làm bài thi:

c) Hình thức thi:
- Môn Tiếng Anh (chuyên) và Tiếng Pháp thi bằng hình thức kết hợp trắc nghiệm và tự luận. - Tiếng Anh (không chuyên) thi bằng hình thức trắc nghiệm. - Môn Tin học thi bằng hình thức lập trình trên máy vi tính.
- Môn Toán (chuyên và không chuyên) thi bằng hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm. - Các môn: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí thi bằng hình thức tự luận. d) Địa điểm thi:
- Đối với thí sinh đăng ký thi tuyển sinh vào Trường THPT Chuyên Thăng Long dự thi tại Trường THPT Bùi Thị Xuân.
- Đối với thí sinh đăng ký thi tuyển vào Trường THPT Chuyên Bảo Lộc dự thi tại Trường THPT Chuyên Bảo Lộc.
6. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và điểm bài thi môn chuyên tương ứng.
Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ điểm xét tuyển thực hiện xét điểm từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thực hiện xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi (năm học lớp 9) cao hơn.
+ Điểm trung bình các môn cả năm lớp 9 cao hơn.
- Không xét tuyển nguyện vọng 2 đối với học sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1.
- Riêng lớp chuyên Tiếng Pháp: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có dự thi môn Tiếng Pháp. Trường hợp còn thiếu chỉ tiêu mới xét đến thí sinh lựa chọn thi bằng môn chuyên Tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường đề xuất phương án xét chọn, trình Sở GDĐT thẩm định, phê duyệt. Lưu ý:
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Mục IV của văn bản này; tham gia thi đủ các bài thi quy định; không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh; có bài thi các môn không chuyên từ 02 (hai) điểm trở lên (thang điểm 10) và bài thi môn chuyên đạt từ 04 (bốn) điểm trở lên (thang điểm 20).
- Học sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên thì không được xét tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên, trường PT DTNT.
III. Danh sách trường THPT
| STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
|---|
| 1 | THPT Trần Phú | | Công lập |
| 2 | THPT Bùi Thị Xuân | | Công lập |
| 3 | THCS & THPT Chi Lăng - Đà Lạt | | Công lập |
| 4 | THPT Xuân Trường | | Công lập |
| 5 | THPT Đống Đa | | Công lập |
| 6 | PT DTNT Tỉnh | | Công lập |
| 7 | THPT Chuyên Thăng Long - Đà Lạt | | Trường chuyên |
| 8 | THPT Phù Đổng | | Công lập |
| 9 | THCS & THPT Tây Sơn - Đà Lạt | | Công lập |
| 10 | PT Hermann Gmeiner - Đà Lạt | | Công lập |
| 11 | Trường THPT Lê Duẩn | | Công lập |
| 12 | Trường THPT Lê Quý Đôn | | Công lập |
| 13 | Trường THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 14 | Trường THCS – THPT Trương Vĩnh Ký | | Công lập |
| 15 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | | Công lập |
| 16 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh | | Trường chuyên |
| 17 | Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | | Công lập |
| 18 | Trường THPT Nguyễn Du | | Công lập |
| 19 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | | Công lập |
| 20 | Trường THPT Phan Bội Châu | | Công lập |
| 21 | THPT Hùng Vương - Đơn Dương | | Công lập |
| 22 | Trường THPT Phan Chu Trinh | | Công lập |
| 23 | Trường THPT Phan Đình Phùng | | Công lập |
| 24 | Trường THPT Quang Trung | | Công lập |
| 25 | Trường THPT Trần Phú | | Công lập |
| 26 | THPT Đơn Dương | | Công lập |
| 27 | THPT Ngô Gia Tự - Đơn Dương | | Công lập |
| 28 | THPT Đức Trọng | | Công lập |
| 29 | THPT Lương Thế Vinh - Đức Trọng | | Công lập |
| 30 | THPT Di Linh | | Công lập |
| 31 | THPT Phan Bội Châu | | Công lập |
| 32 | THPT Bảo Lâm | | Công lập |
| 33 | THPT Bảo Lộc | | Công lập |
| 34 | THPT Lộc Thanh | | Công lập |
| 35 | THPT Đạ Huoai | | Công lập |
| 36 | THPT Đạ Tẻh | | Công lập |
| 37 | THPT Cát Tiên | | Công lập |
| 38 | THPT Lâm Hà | | Công lập |
| 39 | THPT Thăng Long - Lâm Hà | | Công lập |
| 40 | THPT Lê Hồng Phong - Di Linh | | Công lập |
| 41 | THPT thị trấn Đạm Ri | | Công lập |
| 42 | THPT Tân Hà - Lâm Hà | | Công lập |
| 43 | THPT Gia Viễn | | Công lập |
| 44 | THPT Nguyễn Du - Bảo Lộc | | Công lập |
| 45 | THPT Lê Thị Pha - Bảo Lộc | | Công lập |
| 46 | THPT Nguyễn Tri Phương - Bảo Lộc | | Công lập |
| 47 | THPT Lộc Thành | | Công lập |
| 48 | THPT Lộc An - Bảo Lâm | | Công lập |
| 49 | THPT Chu Văn An | | Công lập |
| 50 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đức Trọng | | Công lập |
| 51 | THPT Nguyễn Thái Bình - Đức Trọng | | Công lập |
| 52 | THPT Lang Biang - Lạc Dương | | Công lập |
| 53 | THPT Đạ Tông | | Công lập |
| 54 | THPT Pró - Đơn Dương | | Công lập |
| 55 | THPT Nguyễn Viết Xuân - Di Linh | | Công lập |
| 56 | THPT Quang Trung - Cát Tiên | | Công lập |
| 57 | THPT Lê Lợi - Đơn Dương | | Công lập |
| 58 | THPT Lê Quý Đôn - Lâm Hà | | Công lập |
| 59 | THPT Lê Quý Đôn - Đạ Tẻh | | Công lập |
| 60 | THPT Bá Thiên | | Công lập |
| 61 | THPT Lộc Phát - Bảo Lộc | | Công lập |
| 62 | THPT Hoàng Hoa Thám - Đức Trọng | | Công lập |
| 63 | THPT Nguyễn Huệ - Di Linh | | Công lập |
| 64 | THPT Đa Sar | | Công lập |
| 65 | THPT Nguyễn Chí Thanh | | Công lập |
| 66 | THCS & THPT Tà Nung - Đà Lạt | | Công lập |
| 67 | THPT Yersin - Đà Lạt | | Công lập |
| 68 | THPT Huỳnh Thúc Kháng - Lâm Hà | | Công lập |
| 69 | THCS & THPT Lộc Bắc - Bảo Lâm | | Công lập |
| 70 | THPT Trường Chinh | | Công lập |
| 71 | THCS & THPT DTNT Liên huyện phía Nam | | Công lập |
| 72 | THPT Chuyên Bảo Lộc | | Trường chuyên |
| 73 | THPT Phan Đình Phùng - Đam Rông | | Công lập |
| 74 | THCS & THPT Nguyễn Du - Đà Lạt | | Công lập |
| 75 | THPT TT Nguyễn Khuyến - Đạ Tẻh | | Công lập |
| 76 | THPT TT Duy Tân - Bảo Lộc | | Công lập |
| 77 | THPT Hòa Ninh | | Công lập |
| 78 | Trường THPT Tuy Phong | | Công lập |
| 79 | Trường THPT Hòa Đa | | Công lập |
| 80 | Trường THPT Bắc Bình | | Công lập |
| 81 | Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | | Công lập |
| 82 | Trường THPT Hàm Thuận Bắc | | Công lập |
| 83 | Trường THPT Nguyễn Văn Linh | | Công lập |
| 84 | Trường THPT Phan Bội Châu | | Công lập |
| 85 | Trường THPT Phan Chu Trinh | | Công lập |
| 86 | Trường THPT Phan Thiết | | Công lập |
| 87 | Trường THPT Bùi Thị Xuân | | Công lập |
| 88 | Trường THPT Hàm Thuận Nam | | Công lập |
| 89 | Trường THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 90 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | | Công lập |
| 91 | Trường THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 92 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | | Công lập |
| 93 | Trường THPT Đức Tân | | Công lập |
| 94 | Trường THPT Hàm Tân | | Công lập |
| 95 | Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | | Công lập |
| 96 | Trường THPT Tánh Linh | | Công lập |
| 97 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | | Công lập |
| 98 | Trường THPT Đức Linh | | Công lập |
| 99 | Trường THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 100 | Trường THPT Quang Trung | | Công lập |
| 101 | Trường THPT Ngô Quyền | | Công lập |
| 102 | Trường THPT chuyên biệt | | Công lập |
| 103 | Trường THPT chuyên Trân Hưng Đạo | | Trường chuyên |
| 104 | Trường THPT Chu Văn An | | Công lập |
| 105 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | | Công lập |
| 106 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | | Công lập |
| 107 | Trường THPT Trường Chinh | | Công lập |
| 108 | Trường THPT Đăk Mil | | Công lập |
| 109 | Trường THPT Đăk Song | | Công lập |
| 110 | Trường THPT Đăk Glong | | Công lập |
| 111 | Trường THPT Gia Nghĩa | | Công lập |
| 112 | Trường THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 113 | Trường THPT Krông Nô | | Công lập |
IV. Tải file PDF
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Lâm Đồng 2025 TẠI ĐÂY