THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PHÚ THỌ NĂM 2025 - 2026
Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ giao chỉ tiêu phát triển giáo dục THPT năm học 2025 - 2026; trong đó, tuyển sinh mới lớp 10 hệ công lập 13.547 học sinh. Theo đó, tuyển sinh lớp 10 năm học 2025 - 2026 của: Trường THPT Chuyên Hùng Vương 595 HS, trường THPT Công nghiệp Việt Trì 387 HS, trường THPT Việt Trì 504 HS, trường THPT Long Châu Sa 480 HS, trường THPT Phong Châu 484 HS, trường THCS Yển Khê 315 HS,...
Đối với tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập: Phương thức thi tuyển. Điểm của mỗi môn thi được tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số). Hệ số điểm các môn thi tính hệ số 1. Nội dung thi nằm trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, chủ yếu lớp 9. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT tư thục, các trung tâm GDTX kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định của Sở GD&ĐT);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục nơi học sinh học lớp 9 cấp;
- Học bạ cấp THCS;
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú (đối với học sinh đăng ký vào các trường PT DTNT).
- Học sinh dự tuyển vào lớp 10 được đăng ký các nguyện vọng như sau:
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương (nếu đủ điều kiện dự tuyển): Học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào hai lớp chuyên ở hai môn chuyên khác nhau (nếu lịch thi hai môn chuyên không trùng nhau);
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập (nếu đủ điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 01 trường THPT công lập (nếu đủ điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trường THPT tư thục (nếu đủ điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trung tâm GDTX (nếu đủ điều kiện dự tuyển).
- Học sinh đăng ký dự tuyển theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng. Việc xét trúng tuyển vào các trường/trung tâm thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng mà học sinh đã đăng ký. Học sinh trúng tuyển ở nguyện vọng trước thì không được xét ở các nguyện vọng sau.
Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 bằng hình thức trực tuyến. Trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
a) Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
b) Thời gian làm bài thi
- Môn Toán và Ngữ văn: 120 phút.
- Môn Tiếng Anh: 60 phút.
c) Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong Chương trình Giáo dục phổ thông cấp THCS, chủ yếu lớp 9.
d) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi
- Điểm của mỗi môn thi được tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số).
- Hệ số điểm các môn thi: Tính hệ số 1.
Lịch thi vào lớp 10 các trường THPT không chuyên, trường phổ thông có cấp THPT (kể cả công lập, tư thục); các trung tâm GDNN-GDTX, Trung tâm KTTH-HN tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh (gọi chung là trung tâm)
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề | Giờ bẳt đầu làm bài |
03/6/2025 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 7 giờ 25 | 7 giờ 30 |
Chiều | Toán | 120 phút | 14 giờ 25 | 14 giờ 30 | |
04/6/2025 | Sáng | Tiếng Anh | 60 phút | 7 giờ 25 | 7 giờ 30 |
Lưu ý: (Học sinh nếu chỉ đăng ký dự tuyển vào các trung tâm thì chỉ dự thi môn Toán và Ngữ văn
a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi và điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
b) Điều kiện xét trúng tuyển Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; không có bài thi nào bị điểm 0 (không); không vi phạm quy chế thi.
c) Nguyên tắc xét tuyển Xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp của điểm xét tuyển cho đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều học sinh bằng điểm xét tuyển thì tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn.
Tuyển thẳng vào trường THPT (trừ các trường chuyên biệt), trung tâm GDTX các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường PT DTNT cấp THCS;
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người1 ;
c) Học sinh là người khuyết tật;
d) Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi khoa học, kĩ thuật.
đ) Học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định chọn cử.
Tuyển thẳng vào các trường PT DTNT (Trường PT DTNT tỉnh, Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập) các đối tượng sau đây: a) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
b) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học, kĩ thuật dành cho học sinh trung học (do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc);
c) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định chọn cử. (Học sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường nào phải thuộc đối tượng tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh của trường đó).
Đối tượng được cộng điểm ưu tiên (đối với các trường THPT không chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX) Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(đối với các trường THPT không chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX)
a) Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể thao, cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật có tổ chức ở cấp quốc gia.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải Nhất được cộng 1,5 điểm; giải Nhì được cộng 1,0 điểm; giải Ba được cộng 0,5 điểm. Chú ý: Học sinh thuộc các đối tượng ưu tiên khác nhau thì chỉ được cộng điểm ưu tiên ở đối tượng có mức điểm ưu tiên cao nhất. Học sinh thuộc các đối tượng khuyến khích khác nhau thì chỉ được cộng điểm khuyến khích ở đối tượng có mức điểm khuyến khích cao nhất.
Học sinh tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định, thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc ngoài tỉnh Phú Thọ, có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt mức Tốt năm học lớp 9.
Thi tuyển.
a) Môn thi
Thí sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương phải làm các bài thi gồm: 03 môn thi chung Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (như đối với các trường THPT không chuyên) và môn thi chuyên. - Môn thi chuyên đối với từng lớp chuyên cụ thể như sau:
b) Thời gian làm bài
- Các môn chung: Môn Toán 120 phút, môn Ngữ văn 120 phút và môn Tiếng Anh 60 phút;
- Môn chuyên: 150 phút.
c) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số).
- Điểm môn thi chung: Tính hệ số 1.
- Điểm môn thi chuyên: Tính hệ số 3.
Ngày thi | Buổi thi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề | Giờ bắt đầu làm bài |
03/6/2025 | Sáng | Ngữ văn (không chuyên) | 120 phút | 7 giờ 25 | 7 giờ 30 |
Chiều | Toán (không chuyên) | 120 phút | 14 giờ 25 | 14 giờ 30 | |
04/6/2025 | Sáng | Tiếng Anh (không chuyên) | 60 phút | 7 giờ 25 | 7 giờ 30 |
05/6/2025 | Sáng | Các môn chuyên: - Toán; - Ngữ văn; - Tiếng Anh (chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp) | 150 phút | 7 giờ 25 | 7 giờ 30 |
Chiều | Các môn chuyên: - Khoa học tự nhiên 1 (chuyên Vật lí); - Khoa học tự nhiên 2 (chuyên Hóa học); - Khoa học tự nhiên 3 (chuyên Sinh học); - Lịch sử và Địa lí 1 (chuyên Lịch sử); - Lịch sử và Địa lí 2 (chuyên Địa lí); - Tin học. | 150 phút | 14 giờ 25 | 14 giờ 30 |
a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi chung và điểm thi môn chuyên (sau khi tính hệ số).
b) Điều kiện xét trúng tuyển: Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài thi môn chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và bài thi môn chuyên; các bài thi môn chung đạt từ 2,0 điểm trở lên; bài thi môn chuyên đạt từ 3,0 điểm trở lên; không vi phạm quy chế thi.
c) Nguyên tắc xét tuyển Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; Đạt giải cao hơn trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Phú Thọ 2025 TẠI ĐÂY