I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định của Sở GDĐT.
2. Phương thức tuyển sinh
a. Đối với thí sinh dự tuyển tại 22 trường THPT công lập (kết hợp thi tuyển với xét tuyển) Dự thi 03 (ba) môn không chuyên, gồm:
- Tự luận (hệ số 1): Ngữ văn (120 phút); Toán (120 phút);
- Trắc nghiệm (hệ số 1): Tiếng Anh (60 phút).
Điểm bài thi của các môn thi tính theo thang điểm 10,0 (mười).
b. Đối với thí sinh tuyển thẳng vào các trường THPT (trừ Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha) Áp dụng đối với học sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông. Số lượng thí sinh tuyển thẳng bao gồm trong chỉ tiêu tuyển sinh được giao cho các trường THPT.
3. Hồ sơ xét tuyển
a) 02 Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 giống nhau (được in từ phần mềm quản lý tuyển sinh, Phiếu số 1 nộp cho trường đăng ký dự tuyển và Phiếu số 2 do người học lưu giữ để phục vụ kiểm tra khi cần thiết).
b) Học bạ cấp THCS (bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
c) Bản sao giấy khai sinh
d) Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với người học tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025); Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THCS (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ các năm trước).
đ) Giấy xác nhận hưởng chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp. Các hồ sơ ưu tiên liên quan đến nơi thường trú: hiện tại tỉnh Tây Ninh không còn xã đặc biệt khó khăn được hưởng ưu tiên trong tuyển sinh THPT. Tuy nhiên, trường hợp thí sinh có nơi thường trú hoặc học tập ở các xã đặc biệt khó khăn ngoài tỉnh Tây Ninh thì cung cấp hồ sơ ưu tiên như sau:
- Đối với người học đang học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: hồ sơ minh chứng là học bạ của thí sinh.
- Đối với các loại hồ sơ ưu tiên liên quan đến nơi thường trú, đơn vị ĐKDT đối chiếu thông tin trên phiếu ĐKDT với thông tin nơi thường trú của học sinh trên ứng dụng VNeID2 hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú của Công an địa phương.
e) 01 ảnh 3x4, được chụp kiểu Căn cước/CCCD, không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Thời hạn đăng ký dự thi
Từ 07 giờ 00 ngày 12/5/2025 đến 16 giờ 00 ngày 16/5/2025.
5. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn (Toán, Anh, Văn) x70% + ĐTB cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của các năm học THCS x 30 + Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có)
II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định của Sở GDĐT.
Học sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha ngoài quy định trên phải được xếp loại kết quả rèn luyện, kết quả học tập cả năm học của các lớp cấp THCS từ mức Khá trở lên.
2. Môn thi, hình thức thi
Đối với thí sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha (thi tuyển) Dự thi 03 (ba) môn không chuyên và 01 (một) môn chuyên, gồm:
- Ba môn không chuyên:
+ Tự luận (hệ số 1): Ngữ văn (120 phút); Toán (120 phút);
+ Trắc nghiệm (hệ số 1): Tiếng Anh (60 phút).
- Môn chuyên: Thí sinh dự thi một trong số các môn chuyên (hệ số 2)
+ Tự luận: Ngữ văn (150 phút), Toán (150 phút), Vật lí (150 phút), Hoá học (150 phút), Sinh học (150 phút), Tiếng Anh (150 phút, có phần thi nghe), Lịch sử (150 phút).
+ Thi lập trình trên máy tính: Tin học (150 phút). Điểm bài thi của các môn thi tính theo thang điểm 10,0 (mười)
3. Đăng kí nguyện vọng dự tuyển
Mỗi học sinh được đăng ký dự thi 01 nguyện vọng vào lớp chuyên. Riêng học sinh dự thi môn Ngữ văn chuyên được đăng ký thêm 01 nguyện vọng vào lớp chuyên Lịch sử (dùng điểm xét tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn để xét vào lớp chuyên Lịch sử); học sinh dự thi môn Toán chuyên được đăng ký thêm 01 nguyện vọng vào lớp chuyên Tin học (dùng điểm xét tuyển vào lớp chuyên Toán để xét vào lớp chuyên Tin học). Nguyện vọng lớp chuyên Lịch sử, chuyên Tin học này chỉ được xét trong trường hợp lớp chuyên Lịch sử, lớp chuyên Tin học có dưới 20 học sinh trúng tuyển.
Nguyện vọng đăng ký dự thi vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha không dùng để đăng ký xét NV1, NV2, NV3 vào các trường THPT kết hợp thi tuyển với xét tuyển và các trường xét tuyển.
Việc đăng ký tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Học sinh và cha mẹ học sinh chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của dữ liệu đăng ký trực tuyến.
Học sinh không được thay đổi NV sau khi hết thời hạn đăng ký (trừ trường hợp môn chuyên có số học sinh đăng ký dự tuyển dưới 45 em).
4. Tổ chức xét tuyển
Sau khi có kết quả thi, Hội đồng tuyển sinh Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha sẽ xét tuyển học sinh vào các lớp chuyên tương ứng với môn chuyên đã đăng ký.
Xét tuyển bổ sung đối với lớp chuyên Lịch sử và lớp chuyên Tin học khi có dưới 20 học sinh trúng tuyển. Đối tượng được xét tuyển bổ sung là những học sinh đã đăng ký nguyện vọng. Điểm xét tuyển từ lớp chuyên Ngữ văn vào lớp chuyên Lịch sử phải bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của lớp chuyên Lịch sử; điểm xét tuyển từ lớp chuyên Toán vào lớp chuyên Tin học phải bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của lớp chuyên Tin học.
Học sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha được hệ thống phần mềm quản lý tuyển sinh tự động chuyển các bài thi không chuyên để tiếp tục dự xét tuyển NV1, NV2, NV3 vào các trường THPT công lập theo NV đã đăng ký ban đầu.
5. Lịch thi

6. Công thức tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển lớp chuyên = Tổng điểm thi 3 môn không chuyên (Văn, Toán, Anh) x hệ số 1 + Điểm thi môn chuyên x hệ số 2
III. Danh sách trường THPT
| STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
|---|
| 1 | THCS & THPT Bình Phong Thạnh | | Công lập |
| 2 | THCS & THPT Mỹ Quý | | Công lập |
| 3 | THCS&THPT Hà Long | | Công lập |
| 4 | THCS&THPT Hậu Thạnh Đông | | Công lập |
| 5 | THCS&THPT Khánh Hưng | | Công lập |
| 6 | THCS&THPT Long Cang | | Công lập |
| 7 | THCS&THPT Lương Hòa | | Công lập |
| 8 | THCS&THPT Lương Hòa | | Công lập |
| 9 | THCS&THPT Mỹ Bình | | Công lập |
| 10 | THCS&THPT Nguyễn Văn Rành | | Công lập |
| 11 | Trường THPT Ngô Gia Tự | | Công lập |
| 12 | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | | Công lập |
| 13 | Trường THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 14 | Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ | | Công lập |
| 15 | Trường THPT Nguyễn Thông | | Công lập |
| 16 | Trường THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 17 | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | | Công lập |
| 18 | Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | | Công lập |
| 19 | Trường THPT Phan Văn Đạt | | Công lập |
| 20 | Trường THPT Quang Trung | | Công lập |
| 21 | THPT An Ninh | | Công lập |
| 22 | Trường THPT Rạch Kiến | | Công lập |
| 23 | Trường THPT Tân An | | Công lập |
| 24 | Trường THPT Tân Châu | | Công lập |
| 25 | Trường THPT Tân Đông | | Công lập |
| 26 | Trường THPT Tân Hưng | | Công lập |
| 27 | Trường THPT Tân Thạnh | | Công lập |
| 28 | Trường THPT Tân Trụ | | Công lập |
| 29 | Trường THPT Tây Ninh | | Công lập |
| 30 | Trường THPT Thạnh Hóa | | Công lập |
| 31 | Trường THPT Thủ Thừa | | Công lập |
| 32 | THPT Cần Đước | | Công lập |
| 33 | Trường THPT Thuận Mỹ | | Công lập |
| 34 | Trường THPT Trần Phú | | Công lập |
| 35 | Trường THPT Vĩnh Hưng | | Công lập |
| 36 | Trường THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 37 | THPT Nguyễn Thái Bình | | Công lập |
| 38 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | | Công lập |
| 39 | THPT Cần Giuộc | | Công lập |
| 40 | THPT Chu Văn An. | | Công lập |
| 41 | THPT Chuyên Long An | | Trường chuyên |
| 42 | THPT Đông Thạnh | | Công lập |
| 43 | THPT Đức Hòa | | Công lập |
| 44 | THPT Đức Huệ | | Công lập |
| 45 | THPT Gò Đen | | Công lập |
| 46 | THPT Hậu Nghĩa | | Công lập |
| 47 | THPT Hùng Vương. | | Công lập |
| 48 | THPT Kiến Tường | | Công lập |
| 49 | THPT Lê Quý Đôn | | Công lập |
| 50 | THPT Long Hựu Đông | | Công lập |
| 51 | THPT MỸ LẠC | | Công lập |
| 52 | THPT Năng khiếu Đại học Tân Tạo | | Công lập |
| 53 | THPT Nguyễn Đình Chiểu. | | Công lập |
| 54 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | | Công lập |
| 55 | THPT Nguyễn Thông | | Công lập |
| 56 | THPT Nguyễn Trung Trực | | Công lập |
| 57 | THPT Phan Văn Đạt | | Công lập |
| 58 | THPT Rạch Kiến | | Công lập |
| 59 | THPT Tân An | | Công lập |
| 60 | THPT Tân Hưng | | Công lập |
| 61 | THPT Tân Thạnh | | Công lập |
| 62 | THPT Tân Trụ | | Công lập |
| 63 | THPT Thạnh Hóa | | Công lập |
| 64 | THPT Thủ Thừa | | Công lập |
| 65 | THPT Trần Đại Nghĩa | | Công lập |
| 66 | THPT Vĩnh Hưng | | Công lập |
| 67 | THPT Võ Văn Tần | | Công lập |
| 68 | Tiểu học THCS&THPT Ischool Long An | | Tư thục |
| 69 | Trường TH & THCS & THPT Bồ Đề Phương Duy | | Tư thục |
| 70 | Trường THCS - THPT Long Cang | | Công lập |
| 71 | Trường THCS - THPT Long Hựu Đông | | Công lập |
| 72 | Trường THCS & THPT Nguyễn Thị Một | | Công lập |
| 73 | Trường THCS&THPT Bình Phong Thạnh | | Công lập |
| 74 | Trường THCS&THPT Hưng Điền B | | Công lập |
| 75 | Trường THCS&THPT Mỹ Bình | | Công lập |
| 76 | Trường THCS&THPT Mỹ Quý | | Công lập |
| 77 | Trường THCS&THPT Nguyễn Thị Một | | Công lập |
| 78 | Trường THPT An Ninh | | Công lập |
| 79 | Trường THPT BC Bến Cầu | | Tư thục |
| 80 | Trường THPT BC Bến Lức | | Tư thục |
| 81 | Trường THPT BC Cần Đước | | Tư thục |
| 82 | Trường THPT BC Cần Giuộc | | Tư thục |
| 83 | Trường THPT BC Châu Thành | | Tư thục |
| 84 | Trường THPT BC Châu Thành (Long An cũ) | | Tư thục |
| 85 | Trường THPT BC Dương Minh Châu | | Tư thục |
| 86 | Trường THPT BC Gò Đen | | Tư thục |
| 87 | Trường THPT BC Lê Quý Đôn | | Tư thục |
| 88 | Trường THPT BC Nguyễn Công Trứ | | Tư thục |
| 89 | Trường THPT BC Nguyễn Trung Trực | | Tư thục |
| 90 | Trường THPT BC Rạch Kiến | | Tư thục |
| 91 | Trường THPT BC Tân Biên | | Tư thục |
| 92 | Trường THPT BC Tân Châu | | Tư thục |
| 93 | Trường THPT BC Thủ Thừa | | Tư thục |
| 94 | Trường THPT Trảng Bàng | | Công lập |
| 95 | Trường THPT BC Trần Quốc Đại | | Công lập |
| 96 | Trường THPT BC TX Tây Ninh | | Công lập |
| 97 | Trường THPT BC Võ Văn Tần | | Công lập |
| 98 | Trường THPT Bình Thạnh | | Công lập |
| 99 | Trường THPT Bồ Đề Phương Duy | | Công lập |
| 100 | Trường THPT BTTH Hòa Thành | | Công lập |
| 101 | Trường THPT Cần Đước | | Công lập |
| 102 | Trường THPT Cần Giuộc | | Công lập |
| 103 | Trường THPT Cấp 2, 3 Đông Thạnh | | Công lập |
| 104 | Trường THPT Cấp 2, 3 Hậu Thạnh Đông | | Công lập |
| 105 | Trường THPT Cấp 2, 3 Long Thượng | | Công lập |
| 106 | Trường THPT Cấp 2, 3 Tân Hưng | | Công lập |
| 107 | Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha | | Trường chuyên |
| 108 | Trường THPT Chuyên Long An | | Trường chuyên |
| 109 | Trường THPT DL Tây Ninh | | Công lập |
| 110 | Trường THPT Dương Minh Châu | | Công lập |
| 111 | Trường THPT Đức Hòa | | Công lập |
| 112 | Trường THPT Đức Huệ | | Công lập |
| 113 | Trường THPT Hậu Nghĩa | | Công lập |
| 114 | Trường THPT Hoàng Văn Thụ | | Công lập |
| 115 | Trường THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 116 | Trường THPT Khánh Hưng | | Công lập |
| 117 | Trường THPT Kiến Tường | | Công lập |
| 118 | Trường THPT Lê Hồng Phong | | Công lập |
| 119 | Trường THPT Lê Quý Đôn | | Công lập |
| 120 | Trường THPT Lí Thường Kiệt | | Công lập |
| 121 | Trường THPT Liên xã Dương Minh Châu | | Công lập |
| 122 | Trường THPT Lộc Hưng | | Công lập |
| 123 | Trường THPT Lương Hoà | | Công lập |
| 124 | Trường THPT Năng Khiếu Đại học Tân Tạo | | Công lập |
| 125 | Trường THPT Nghiệp vụ TDTT Tỉnh | | Công lập |
IV. Tải file PDF
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Tây Ninh 2025 TẠI ĐÂY