Sau khi công bố điểm bài thi, từ ngày 3/7 - 9/7, thí sinh có nguyện vọng nộp đơn phúc khảo tại trường phổ thông - nơi học lớp 9.
Điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2024 đã được công bố đến các thí sinh, chi tiết xem điểm chuẩn phía dưới.
Ở hệ chuyên, trường THPT chuyên Hà Nội - Amserdam hạ điểm với lớp Toán, Sinh học, Tin và Tiếng Nga, mức hạ từ 0,25 đến 1 điểm.
Trường chuyên Nguyễn Huệ áp dụng mức điểm chuẩn mới với 6 lớp, gồm Toán, Lý, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Giảm mạnh nhất là lớp chuyên Lý, còn 36,25 điểm so với 37,5 điểm ban đầu.
Trong khi đó, trường Chu Văn An giảm điểm với lớp Toán, Tiếng Anh, Tin học và Vật lý, từ 0,75 đến 1,25 điểm.
Điểm xét tuyển hệ chuyên là tổng điểm bốn môn, trong đó môn chuyên nhân hệ số hai, Toán, Văn và Ngoại ngữ hệ số một, tổng 50.
Trường | Điểm chuẩn đợt 1 | Điểm chuẩn bổ sung | Mức hạ |
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | |||
Chuyên Toán | 42,25 | 42 | 0,25 |
Chuyên Sinh | 39,25 | 38,5 | 0,75 |
Chuyên Tin học | 41 | 40 | 1 |
Chuyên Tiếng Nga | 40 | 39,45 | 0,55 |
THPT chuyên Nguyễn Huệ | |||
Chuyên Toán | 39 | 38 | 1 |
Chuyên Vật lý | 37,5 | 36,25 | 1,25 |
Chuyên Sinh học | 34,75 | 34,25 | 0,5 |
Chuyên Tin học | 37,5 | 36,75 | 0,75 |
Chuyên Tiếng Anh | 37,25 | 36,95 | 0,3 |
Chuyên Tiếng Pháp | 36,45 | 35,95 | 0,5 |
THPT Chu Văn An | |||
Chuyên Toán | 40 | 39 | 1 |
Chuyên Vật lý | 39 | 37,75 | 1,25 |
Chuyên Tin học | 37,75 | 37 | 0,75 |
Chuyên Tiếng Anh | 37,5 | 36,45 | 1,05 |
Với hệ thường, 60 trường THPT công lập công bố hạ điểm chuẩn. Cụ thể như sau:
Điểm chuẩn chính thức Hà Nội năm 2020
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
No data |