Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Bách Khoa HCM 2026

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Bách khoa - ĐHQG TPHCM (HCMUT) năm 2026

Ngày 15/10, PGS.TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo, trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM, cho hay phương án tuyển sinh của trường năm 2026 không có nhiều thay đổi. Phần lớn chỉ tiêu vẫn dành để xét tuyển các phương thức như:

Phương thức tổng hợp, dựa vào điểm thi (điểm học bạ, thi tốt nghiệp THPT, đánh giá năng lực), thành tích học tập và hoạt động văn-thể-mỹ.

"Các điều chỉnh nếu có sẽ là yếu tố kỹ thuật như hệ số tính điểm thành phần, điểm cộng", PGS.TS Thắng nói.

Chi tiết thông tin tuyển sinh năm 2026 của trường Đại học Bách khoa - ĐHQG TPHCM vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2025 được đăng tải chi tiết bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Xét tuyển tổng hợp

1.1 Đối tượng

a) Đối tượng dự tuyển đối với các chương trình: Chương trình Tiêu chuẩn, Chương trình Dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Tiên tiến, Chương trình Định hướng Nhật Bản:

Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025

Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025 

Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt nam, dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế

b) Đối tượng dự tuyển đối với Chương trình Chuyển tiếp quốc tế:

Đối tượng 5: Thí sinh dự tính du học nước ngoài theo Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang các trường đại học đối tác tại Úc, Mỹ, New Zealand

c) Đối tượng dự tuyển đối với Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế giữa Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM và Đại học Công nghệ Sydney UTS, Úc (TNE):

Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam

Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

Đối tượng 8: Thí sinh sử dụng Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế SAT I

Số lượng nguyện vọng đăng ký: không giới hạn. 

1.2 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Áp dụng cho tất cả đối tượng thuộc phương thức Xét tuyển Tổng hợp: tổng điểm xét tuyển đạt từ 50 điểm/thang 100.

Thí sinh dùng Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế (đối tượng 3, đối tượng 4 và đối tượng 5) phải có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn thời hạn trong vòng 02 năm) thỏa 01 trong các điều kiện sau: 

SAT I từ 1184 điểm;

ACT từ 24 điểm;

IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm; 

A-Level đạt từ mức C trở lên; 

Trường hợp thí sinh sử dụng các Chứng chỉ Quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên: Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đối tượng 7) phải có văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn hiệu lực) đáp ứng 01 trong các điều kiện sau: 

ATAR từ 75 điểm; 

GCE A-Level từ 8 điểm; 

IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm hoặc Predicted IB từ 31 điểm; 

SAT I (Hoa Kỳ) từ 1120 điểm; 

ACT từ 21 điểm; 

BC từ 74 điểm; 

OSSD (Ontario Secondary School Diploma) từ 74 điểm;

French Baccalauréat từ 11.4 điểm.

Chuẩn đầu vào tiếng Anh đối với thí sinh dự tuyển vào Chương trình Tiên tiến, Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/Mỹ/New Zealand: 

Yêu cầu tối thiểu: IELTS 6.0 Academic/ TOEFL iBT 79/ TOEIC Nghe – Đọc 730 & Nói – Viết 280.

Trường hợp đạt IELTS Academic 5.5/ TOEFL iBT 60/ TOEIC Nghe - Đọc 590 và Nói - Viết 230/ Duolingo 95/ Linguaskill và FCE 167/ PTE 42/ CAE 180: Được xét tạm trúng tuyển các chương trình trên và phải hoàn thành yêu cầu bổ sung chuẩn tiếng Anh trong vòng 01 học kỳ.

Lưu ý: Nhà trường chỉ chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế học thuật (Academic).

Chuẩn đầu vào tiếng Anh đối với thí sinh dự tuyển vào Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế (TNE): thí sinh phải đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (còn hiệu lực) thỏa 01 trong các điều kiện sau:

IELTS (Academic): 6.5 (Kỹ năng Viết đạt từ 6.0);

TOEFL iBT: 79 (phần kỹ năng viết đạt từ 21);

Pearson PTE: 58 (phần kỹ năng viết đạt từ 50);

Cambridge C1A/C2P: 176 (phần kỹ năng viết đạt từ 169);

UTS College AE5: Đạt.

1.3 Quy chế

Điểm Xét tuyển: thang điểm 100, được tính theo công thức sau:

[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm cộng](2) + [Điểm ưu tiên](3) 

Thang điểm 100, được tính như sau:

[Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10% 

Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (tối đa 10 điểm đối với thang 100)

• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng thành tích] < 100 điểm: Điểm cộng = [Điểm cộng thành tích]

• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng thành tích] ≥ 100 điểm: Điểm cộng = 100 - [Điểm học lực]

Trong đó, [Điểm cộng thành tích] được xét từ các thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội: tối đa 10 điểm, thang 100 (do Hội đồng tuyển sinh quyết định tùy theo lượng hồ sơ xét tuyển và thành tích của thí sinh).

Lưu ý:

Thí sinh thuộc diện Ưu tiên Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT được xét điểm cộng thành tích theo cách tính của phương thức Xét tuyển Tổng hợp và chỉ được cộng một lần duy nhất.

Chứng chỉ Ngoại ngữ chỉ được sử dụng để quy đổi trong điểm xét tuyển, không dùng trong tính điểm cộng.

Điểm ưu tiên(3):

• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]

• Thí sinh có [Điểm học lực] + [Điểm cộng] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực] - [Điểm cộng])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01

Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:

Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng)]/3 x 10

• Điểm ưu tiên quy đổi: tối đa 9.17 điểm/thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm/thang điểm 30 theo quy chế của Bộ GD&ĐT).

QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH

Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh 

Trường ĐH Bách khoa - ĐHQG-HCM áp dụng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hiệu lực) sang điểm thi môn Tiếng Anh trong xét tuyển đại học chính quy.

Theo đó, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) IELTS Academic ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC Nghe – Đọc ≥ 460 & Nói – Viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập cấp THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh (thang 10).

Bảng quy đổi điểm từ các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:

Loại chứng chỉ

IELTS

Academic

TOEFL iBT

TOEIC

Điểm môn tiếng Anh trong học bạ và thi THPT

Nghe & Đọc

Nói & Viết

Điểm

6.0

79

730

280

10

 

75-78

700-725

270

9.8

71-74

670-695

260

9.6

67-70

640-665

250

9.4

63-66

610-635

240

9.2

5.5

60-62

590-605

230

9.0

 

57-59

565-585

8.8

54-56

540-560

8.6

51-53

515-535

8.4

48-50

490-510

8.2

5.0

46-47

460-485

200

8.0

Ghi chú:

Đối với chứng chỉ TOEIC, để quy đổi tương đương, cả 02 cặp điểm thành phần Nghe – Đọc và Nói – Viết phải đồng thời đạt điểm CCTA theo quy định. Trường hợp chỉ một trong hai cặp đạt yêu cầu, điểm quy đổi môn Tiếng Anh sẽ được xác định theo cặp điểm thành phần có mức thấp hơn.

CÁCH NỘP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH

Thí sinh đăng nhập vào cổng thông tin điện tử của Trường ĐHBK (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để khai báo thông tin chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và tải lên hình ảnh chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

A. ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH: CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN, CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH, CHƯƠNG TRINH TIÊN TIẾN, CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN

Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025

[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Lưu ý: 

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Điểm ĐGNL ĐHQG-HCM và kết quả thi Tốt nghiệp THPT dùng trong xét tuyển phải là kết quả của năm 2025. Đối với điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh thi theo dạng đề được quy định (và theo lựa chọn của thí sinh).

Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025

[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPTquy đổi] × 0.75

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10

[Điểm học THPTquy đổi] [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Lưu ý: 

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Kết quả thi Tốt nghiệp THPT dùng trong xét tuyển phải là kết quả của năm 2025. Đối với điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh thi theo dạng đề được quy định (và theo lựa chọn của thí sinh).

Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

[Điểm năng lực] = [Điểm học THPTquy đổi]

[Điểm TNTHPTquy đổi]:

Thí sinh  chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: quy đổi điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế về thang điểm 100.

Thí sinh KHÔNG CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: 

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] x 10

Lưu ý:

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 thì cần có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế theo quy định tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Trường hợp thí sinh sử dụng các Chứng chỉ Quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng Tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp

Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam, dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế

[Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] 

[Điểm chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được quy đổi về thang điểm 100

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10

[Điểm học THPTquy đổi] =  [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Lưu ý:

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Thí sinh có điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển thuộc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Bảng quy đổi Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế sang thang điểm 100 (áp dụng cho đối tượng 3, đối tượng 4 và đối tượng 5):

Thang điểm chứng chỉ SAT

Thang điểm chứng chỉ ACT

Thang điểm chứng chỉ  IB

Thang điểm chứng chỉ A-Level

Điểm quy đổi ra thang điểm 100

1600

36

42

 

100

1584

 

 

 

99

1568

35

41

 

98

1552

 

 

 

97

1536

 

40

 

96

1520

34

 

A*

95

1504

 

39

 

94

1488

33

 

 

93

1472

 

 

 

92

1456

 

38

 

91

1440

32

 

 

90

1424

 

37

 

89

1408

31

 

 

88

1392

 

 

 

87

1376

30

36

 

86

1360

 

 

A

85

1344

29

35

 

84

1328

 

 

 

83

1312

28

34

 

82

1296

27

 

 

81

1280

 

 

 

80

1264

 

33

 

79

1248

26

 

 

78

1232

 

32

 

77

1216

25

 

 

76

1200

 

 

B

75

1184

24

31

 

74

 

 

 

 

73

 

 

 

 

72

 

 

30

 

71

 

 

 

 

70

 

 

29

 

69

 

 

 

 

68

 

 

28

 

67

 

 

 

 

66

 

 

 

C

65

 

 

27

 

64

 

 

 

 

63

 

 

26

 

62

B) ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ

Đối tượng 5: Thí sinh dự tính du học nước ngoài theo Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang các trường đại học đối tác tại Úc, Mỹ, New Zealand

[Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTAquy đổi] × 0.2

[Điểm phỏng vấn]: Trung bình cộng điểm đánh giá của các thành viên trong Tiểu ban chuyên môn.

[Điểm bài luận]: Tiểu ban chuyên môn sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp

[Điểm CCTAquy đổi] được tính theo bảng sau:

IELTS

Academic

TOEFL iBT

(Ngoại trừ home edition)

Điểm quy đổi

≥ 7.5

110-120

100

7.0

101-109

90

6.5

93-100

80

6.0

79-92

0

[Điểm TNTHPTquy đổi]:

Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam:

 [Điểm TNTHPTquy đổi]= [Tổng điểm thi 3 môn TN THPT theo tổ hợp] / 3 × 10

Thí sinh tốt nghiệp theo chương trình THPT nước ngoài và CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: quy đổi điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế về thang điểm 100 (xem Bảng quy đổi Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế sang thang điểm 100 tại mục a). Trường hợp thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.

Thí sinh tốt nghiệp theo chương trình THPT nước ngoài và KHÔNG CÓ chứng chỉ tuyển sinh quốc tế: [Điểm TNTHPTquy đổi] = [Điểm học THPTquy đổi]

[Điểm học THPTquy đổi] =  [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Lưu ý:

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam: có điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển thuộc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài: Năm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ tuyển sinh quốc tế của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển

C) ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT CỬ NHÂN KỸ THUẬT QUỐC TẾ GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM VÀ ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SYDNEY UTS, ÚC (TNE)

Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam

[Điểm học lực] = [Điểm học THPTquy đổi]× 20% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 80%

Trong đó:

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp]/3 × 10

Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.

Lưu ý: 

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Thí sinh phải có điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên

Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

[Điểm học lực] = [Điểm học THPTquy đổi] × 80% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20%

Trong đó:

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

[Điểm TNTHPTquy đổitheo Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR)

Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.

Lưu ý: Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Đối tượng 8: Thí sinh dùng Chứng chỉ Tuyển sinh Quốc tế SAT I

[Điểm học lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] × 70% + [Điểm THPTquy đổi] × 30%

Trong đó:

[Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] theo Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR)

[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10

Điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh được quy đổi là 10 điểm.

Lưu ý:

Thí sinh phải thỏa các điều kiện tại Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi SAT I từ 1120 điểm trở lên (còn hiệu lực).

Được Khoa chuyên môn của trường UTS đồng ý xét duyệt (dựa trên năng lực học tập cùng điểm của chứng chỉ tuyển sinh quốc tế theo quy định hiện hành)

Bảng quy đổi Văn bằng/Chứng chỉ quốc tế sang hệ thống điểm chuẩn đầu vào của UTS (ATAR), thang điểm 100. Chỉ áp dụng với các đối tượng xét tuyển vào Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật Quốc tế năm 2025 - TNE (Đối tượng 6, Đối tượng 7, và Đối tượng 8).

Nếu thí sinh có nhiều hơn một đối tượng xét tuyển (đã nêu trên) hoặc tổ hợp thì lấy điểm xét tuyển cao nhất trong các điểm xét tuyển của từng đối tượng/ tổ hợp làm điểm xét tuyển của thí sinh.

Trường hợp thí sinh ở cấp THPT học thiếu môn trong tổ hợp xét tuyển (do thay đổi môn học ở năm lớp 11 hoặc 12), thí sinh chỉ có 07 - 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).

Trường hợp thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài năm 2025, dự kiến có kết quả tốt nghiệp vào tháng 11: Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quy đổi kết quả dự đoán (như A-Level predicted, IB predicted,...) sang điểm tốt nghiệp THPT. Trong trường hợp hậu kiểm cho thấy bằng tốt nghiệp của thí sinh không đáp ứng điều kiện trúng tuyển, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM sẽ hủy kết quả trúng tuyển và không công nhận sinh viên.

Trong trường hợp nhà trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu đối với các ngành thuộc Chương trình Tiên tiến, Chương trình Dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang Úc/ Mỹ/ New Zealand, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Nhật Bản, Chương trình Định hướng Nhật Bản: nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển bổ sung đối với các thí sinh thỏa các điều kiện như sau (ưu tiên thí sinh trúng tuyển ngành tương ứng với ngành dự tuyển):

Đã trúng tuyển chính thức vào Chương trình Tiêu chuẩn trong cùng năm xét tuyển, có nguyện vọng xét tuyển bổ sung vào các chương trình kể trên;

Thỏa chuẩn Anh Văn đầu vào;

Điểm xét tuyển của sinh viên phải bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành dự tuyển.

1.4 Thời gian xét tuyển

a) Các thí sinh thuộc Đối tượng 1 và Đối tượng 2

Trước 17g00, ngày 28/7/2025 các thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển (nếu có).

Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”

Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”

Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)

Điền thông tin và tải hình ảnh chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) lên hồ sơ ảnh để được quy đổi điểm môn tiếng Anh trong học bạ THPT và kết quả thi TN THPT

Bước 2: từ ngày 16/07/2025 đến 17g00, ngày 28/7/2025, thí sinh đăng ký và điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia

Bước 3: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Các mốc thời gian quan trọng: 

Đăng ký xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025

Đăng ký và điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển: từ ngày 16/07/2025 - 17g00, ngày 28/07/2025

Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 - 17g00, ngày 05/08/2025

Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025

Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025

b) Các thí sinh thuộc Đối tượng 3 và Đối tượng 4

Trước 17g00, ngày 12/7/2025, các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin cho hồ sơ xét tuyển.

Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”

Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”

Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ (SAT I, ACT, IB,…))

Bước 3: In phiếu đăng ký “THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ - (ĐT3-THOP, ĐT4-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển theo một trong hai cách sau:

Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế - Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.

Trực tuyến qua email:  

Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_TSNN ĐT3_[Họ và tên] hoặc HS_CCTSQT ĐT4_[Họ và tên]

Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: isp_admission@hcmut.edu.vn

Bộ hồ sơ dự tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký “THÍ SINH NƯỚC NGOÀI/ CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ - (ĐT3-THOP, ĐT4-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)

Bản sao công chứng Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với thí sinh quốc tịch nước ngoài

Bản sao công chứng Học bạ THPT hoặc bản sao công chứng dịch thuật sang tiếng Việt đối với thí sinh nước ngoài

Bản sao công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc bản sao công chứng dịch thuật sang tiếng Việt đối với thí sinh nước ngoài (nếu có)

Bản sao và bản gốc Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (được gửi từ đơn vị cấp chứng chỉ tới Trường Đại học Bách khoa, xem hướng dẫn Cách nộp văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế khi dự tuyển bên dưới)

Bản sao Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế/ kết quả thi DET

Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)

Bước 4: Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

Bước 5: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Các mốc thời gian quan trọng: 

Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 12/07/2025

Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025

Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 - 17g00, ngày 05/08/2025

Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025

Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025

c) Các thí sinh thuộc Đối tượng 5

Trước 17g00, ngày 30/6/2025 các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH-CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển (nếu có).

Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”

Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”

Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH VÀO CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ)

Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ - (ĐT5-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển về trường theo một trong hai cách sau:

Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế - Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.

Trực tuyến qua email:   

Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_CTQT ĐT5_[Họ và tên].

Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: dtqt_tuvan@hcmut.edu.vn

Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ - (ĐT5-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)

  • Bản sao công chứng Học bạ THPT
  • Bài luận giới thiệu bản thân
  • Bản sao công chứng Căn cước công dân
  • Bản sao Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế/ kết quả thi DET
  • Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)

Bước 4: Tham gia phỏng vấn với Hội Đồng tuyển sinh dự kiến trong khoảng từ ngày 01 - 10/7/2025. Lịch phỏng vấn sẽ được gửi cụ thể đến thí sinh trước 1-2 ngày phỏng vấn.

Bước 5 (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện dự tuyển): Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

Bước 6: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Các mốc thời gian quan trọng: 

Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 30/06/2025

Tham gia phỏng vấn với Hội đồng tuyển sinh: Dự kiến từ ngày 01 - 10/07/2025

Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025

Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 - 17g00, ngày 05/08/2025

Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025

Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025

d) Các thí sinh thuộc Đối tượng 6, Đối tượng 7 và Đối tượng 8

Trước 17g00, ngày 11/07/2025 (riêng Đối tượng 8 thời hạn trước 17g00, ngày 09/07/2025) các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn >> Mục 10. Đăng ký Xét tuyển ĐH - CĐ hoặc mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh) để điền thông tin bổ sung cho hồ sơ xét tuyển

Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”

Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”

Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có)

Lưu ý: Học bạ THPT cần dịch sang tiếng Anh công chứng.

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> XÉT TUYỂN THÍ SINH VÀO CHƯƠNG TRÌNH TNE)

Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TNE - (ĐT6,7,8-THOP)” theo mẫu và nộp Hồ sơ dự tuyển về trường theo một trong hai cách:

Trực tiếp tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế - Kiosk OISP, Khu B2, Trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.

Trực tuyến qua email:   

Thí sinh chụp đầy đủ các mặt của hồ sơ, đặt tên file theo thứ tự, soạn e-mail với tiêu đề HS_TNE 2025_[Họ và tên].

Gửi hồ sơ đến địa chỉ email: tne_admission@hcmut.edu.vn

Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TNE - (ĐT6,7,8-THOP)” được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân)

Bản sao công chứng học bạ 3 năm THPT. Riêng bảng điểm học bạ năm lớp 12 cung cấp bảng dịch tiếng Anh sao y công chứng

Bản sao công chứng Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)

Bản sao và bản gốc Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (được gửi từ đơn vị cấp chứng chỉ tới Trường Đại học Bách khoa, xem hướng dẫn Cách nộp văn bằng/chứng chỉ tuyển sinh quốc tế khi dự tuyển bên dưới)

Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ

Hồ sơ minh chứng các thành tích khác (nếu có)

Bước 4: (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển) Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

Bước 5: Từ ngày 29/07/2025 đến 17g00, ngày 05/08/2025, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Các mốc thời gian quan trọng: 

Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: Trước 17g00, ngày 11/07/2025 (riêng Đối tượng 8 thời hạn trước 17g00, ngày 09/07/2025)

Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển: trước 17g00, ngày 28/07/2025

Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 - 17g00, ngày 05/08/2025

Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025

Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025

CÁCH NỘP VĂN BẰNG/CHỨNG CHỈ TUYỂN SINH QUỐC TẾ KHI DỰ TUYỂN

Đối với chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (ngoại trừ A-Level và ATAR*), thí sinh cần liên hệ đơn vị cấp chứng chỉ để yêu cầu chuyển bản gốc chứng chỉ đến Trường ĐH Bách khoa. Thông tin Trường ĐH Bách khoa trên các hệ thống tiếp nhận chứng chỉ tuyển sinh quốc tế như sau:

+ Ho Chi Minh City University of Technology

+ IB: Institute Code 038864

+ SAT: DI Code 7613

+ ACT: 1797

Đối với A-Level và ATAR, thí sinh chỉ cần nộp bản sao công chứng trong bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
01. Chương trình tiêu chuẩn
1106Khoa học Máy tínhA00; A01; X06; X07; X08
2107Kỹ thuật Máy tínhA00; A01; X06; X07; X08
3108Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạchA00; A01; X06; X07; X08
4109Kỹ Thuật Cơ khíA00; A01; X06; X07
5110Kỹ Thuật Cơ Điện tửA00; A01; X06; X07; X08
6112Dệt - MayA00; A01; X06; X07; X08
7114Hoá - Thực phẩm - Sinh họcB00; A00; D07; X10; X12; X11; B08
8115Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựngA00; A01; X06; X07; X08
9117Kiến TrúcA01; X08; X07; D01; X03; X04
10120Dầu khí - Địa chấtA00; A01; X07; X08
11123Quản lý Công nghiệpA00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28
12125Tài nguyên và Môi trường A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12
13128Logistics và Hệ thống Công nghiệp A00; A01; X06; X60; X61
14129Kỹ thuật Vật liệuA00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12
15137Vật lý Kỹ thuậtA02; A00; A01; X06; X07; X08
16138Cơ Kỹ thuậtA00; A01; X06; X07
17140Kỹ thuật NhiệtA00; A01; X06; X07; X08
18141Bảo dưỡng Công nghiệpA00; A01; X06; X07
19142Kỹ thuật Ô tôA00; A01; X06; X07
20145(Song ngành) Tàu thủy - Hàng khôngA00; A01; X06; X07; X08
21146Khoa học Dữ liệuA00; A01; X06; X07
22147Địa Kỹ thuật Xây dựngA00; A01; X07
23148Kinh tế Xây dựngA00; A01; X06; X07
24153Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27
02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
25208Kỹ thuật Điện - Điện tử A00; A01; X06; X07; X08
03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh
26206Khoa học Máy tínhA00; A01; X06; X07; X08
27207Kỹ thuật Máy tính A00; A01; X06; X07; X08
28209Kỹ thuật Cơ khíA00; A01; X06; X07
29210Kỹ thuật Cơ Điện tửA00; A01; X06; X07
30211Kỹ thuật RobotA00; A01; X06; X07; X08
31214Kỹ thuật Hóa họcB00; A00; D07; X10; X12; X11; B08
32215Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựngA00; A01; X06; X07; X08
33217Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)A01; X08; X07; D01; X03; X04
34218Công nghệ Sinh học B00; A02; B08; X14; X15; D07
35219Công nghệ Thực phẩm A00; B00; B08; D07; X10; X11
36220Kỹ thuật Dầu khíA00; A01; X07
37223Quản lý Công nghiệpA00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28
38225Tài nguyên và Môi trường A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12
39228Logistics và Hệ thống Công nghiệpA00; X06; A01; X08; X07
40229Kỹ thuật Vật liệuA00; A01; B00; D07; X07; X11
41237Kỹ thuật Y sinhA00; A02; A01; X06; X07; X08
42242Kỹ thuật Ô tô A00; A01; X06; X07
43245Kỹ thuật Hàng không A00; A01; X06; X07
44253Kinh doanh số (Ngành mới)A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28
45254Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)B00; A02; B08; X14; X15; X16; D07
46255Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12
47257Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)A00; A01; X06; X07; X08
48258Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)A00; A01; X06; X07
04. Chương trình định hướng Nhật Bản
49266Khoa học Máy tính A00; A01; X06; X07; X08
50268Cơ Kỹ thuật A00; A01; X06; X07
05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 
51306Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, MỹA00; A01; X06; X07
52307Kỹ thuật Máy tính | Úc, New ZealandA00; A01; X06; X07
53308Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn QuốcA00; A01; X06; X07
54309Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, ÚcA00; A01; X06; X07
55310Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, ÚcA00; A01; X06; X07
56314Kỹ thuật Hóa học | ÚcA00; B00; B08; D07; X10; X11
57315Kỹ thuật Xây dựng | ÚcA00; A01; X06; X07
58319Công nghệ Thực phẩm | New ZealandA00; B00; B08; D07; X10; X11
59323Quản lý Công nghiệp | ÚcA00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27
60325Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | ÚcA00; A01; B00; D07; X07; X11
61342Kỹ thuật Ô tô | ÚcA00; A01; X06; X07
62345Kỹ thuật Hàng không | ÚcA00; A01; X06; X07
06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế
63406Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằngA00; A01; X06; X07; X08
64416Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằngA00; A01; X06; X07; X08

01. Chương trình tiêu chuẩn

Khoa học Máy tính

Mã ngành: 106

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: 107

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 108

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kỹ Thuật Cơ khí

Mã ngành: 109

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ Thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 110

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Dệt - May

Mã ngành: 112

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Hoá - Thực phẩm - Sinh học

Mã ngành: 114

Tổ hợp: B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08

Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng

Mã ngành: 115

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kiến Trúc

Mã ngành: 117

Tổ hợp: A01; X08; X07; D01; X03; X04

Dầu khí - Địa chất

Mã ngành: 120

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 123

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28

Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 125

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12

Logistics và Hệ thống Công nghiệp 

Mã ngành: 128

Tổ hợp: A00; A01; X06; X60; X61

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 129

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: 137

Tổ hợp: A02; A00; A01; X06; X07; X08

Cơ Kỹ thuật

Mã ngành: 138

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: 140

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Bảo dưỡng Công nghiệp

Mã ngành: 141

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: 142

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không

Mã ngành: 145

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Khoa học Dữ liệu

Mã ngành: 146

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Địa Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 147

Tổ hợp: A00; A01; X07

Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 148

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)

Mã ngành: 153

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27

02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)

Kỹ thuật Điện - Điện tử 

Mã ngành: 208

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh

Khoa học Máy tính

Mã ngành: 206

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kỹ thuật Máy tính 

Mã ngành: 207

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: 209

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 210

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 211

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: 214

Tổ hợp: B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08

Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 215

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)

Mã ngành: 217

Tổ hợp: A01; X08; X07; D01; X03; X04

Công nghệ Sinh học 

Mã ngành: 218

Tổ hợp: B00; A02; B08; X14; X15; D07

Công nghệ Thực phẩm 

Mã ngành: 219

Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

Kỹ thuật Dầu khí

Mã ngành: 220

Tổ hợp: A00; A01; X07

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 223

Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28

Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 225

Tổ hợp: A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12

Logistics và Hệ thống Công nghiệp

Mã ngành: 228

Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 229

Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; X07; X11

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 237

Tổ hợp: A00; A02; A01; X06; X07; X08

Kỹ thuật Ô tô 

Mã ngành: 242

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Hàng không 

Mã ngành: 245

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kinh doanh số (Ngành mới)

Mã ngành: 253

Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28

Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)

Mã ngành: 254

Tổ hợp: B00; A02; B08; X14; X15; X16; D07

Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)

Mã ngành: 255

Tổ hợp: A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12

Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)

Mã ngành: 257

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)

Mã ngành: 258

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

04. Chương trình định hướng Nhật Bản

Khoa học Máy tính 

Mã ngành: 266

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Cơ Kỹ thuật 

Mã ngành: 268

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 

Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ

Mã ngành: 306

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand

Mã ngành: 307

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc

Mã ngành: 308

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc

Mã ngành: 309

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc

Mã ngành: 310

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Hóa học | Úc

Mã ngành: 314

Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

Kỹ thuật Xây dựng | Úc

Mã ngành: 315

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Công nghệ Thực phẩm | New Zealand

Mã ngành: 319

Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

Quản lý Công nghiệp | Úc

Mã ngành: 323

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27

Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc

Mã ngành: 325

Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; X07; X11

Kỹ thuật Ô tô | Úc

Mã ngành: 342

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

Kỹ thuật Hàng không | Úc

Mã ngành: 345

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế

Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 406

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 416

Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

2
ƯTXT, XT thẳng

2.1 Đối tượng

Đối tượng 1 (quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường

Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp các môn đoạt giải/dự thi như sau:

Môn thi
Học sinh giỏi Quốc Gia

Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2025

Toán

Tất cả các ngành/nhóm ngành

Vật lý

Tất cả các ngành/nhóm ngành
(Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học)

Hóa học

Kỹ thuật Vật liệu;
Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học;
Nhóm ngành Môi trường;
Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May;
Kỹ thuật Cơ khí;

Kỹ thuật Cơ Điện tử;
Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;
Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh).

Sinh học

Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học

Tin học

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin;
Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May;
Kỹ thuật Cơ khí;

Kỹ thuật Cơ Điện tử;
Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;
Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh);
Vật ký Kỹ thuật;

Cơ kỹ thuật.

Tất cả môn học có tổ chức thi
Học sinh giỏi Quốc gia

Ngành Quản lý Công nghiệp

Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp các môn đoạt giải/dự thi. Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.

Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.

Đối tượng 5 (quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2025 ban hành theo Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/03/2025): áp dụng đối với thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài, đăng ký dự tuyển vào các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Tiên tiến và đáp ứng các điều kiện sau:

Có điểm trung bình học tập (GPA) của 3 năm THPT đạt từ 2.5 (theo thang điểm 4) hoặc từ 65% trở lên (theo thang điểm 100).

Nếu chương trình THPT nước ngoài yêu cầu chứng chỉ tuyển sinh quốc tế để đủ điều kiện tốt nghiệp hoặc thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 thì thí sinh phải có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (còn thời hạn trong vòng 02 năm) thỏa 01 trong các điều kiện sau:

SAT I từ 1184 điểm;

ACT từ 24 điểm;

IB (International Baccalaureate) từ 26 điểm; 

A-Level  đạt từ mức C trở lên 

Trường hợp thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.

Số lượng nguyện vọng đăng ký: mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, không giới hạn số nguyện vọng

2.2 Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển

Hội đồng tuyển sinh trường xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định danh sách trúng tuyển.

Các hồ sơ xét tuyển thẳng hợp lệ được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống theo các giải đạt được (diện đạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải khoa học kỹ thuật quốc gia) và các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12. Hội đồng tuyển sinh xét trúng tuyển căn cứ theo các tiêu chí và theo chỉ tiêu được quy định, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp. 

Các ngành/nhóm ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện về ngoại ngữ:

Áp dụng cho các CT Dạy & học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand
1. Yêu cầu tối thiểu: IELTS Academic 6.0/ TOEFL iBT 79/ TOEIC Nghe-Đọc 730 & Nói-Viết 280
2. Trường hợp đạt IELTS Academic 5.5/ TOEFL iBT 60/ TOEIC Nghe-Đọc 590 và Nói-Viết 230/ Duolingo 95/ Linguaskill và FCE 167/ PTE 42/ CAE 180: 

Thí sinh được xét tạm đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào các chương trình trên.

Thí sinh phải bổ sung chứng chỉ đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào trong vòng 01 học kỳ.

Lưu ý: Nhà trường chỉ chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế học thuật (Academic).

Cách đăng kí xét tuyển

Trước 17g00, ngày 30/06/2025, các thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập cổng đăng ký tuyển sinh của trường ĐH Bách khoa (mybk.hcmut.edu.vn

Điền các thông tin cá nhân: ở mục “Sơ yếu lý lịch”

Đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025, điền thêm các thông tin ở mục “Học bạ THPT”

Tải lên “Hồ sơ ảnh”: các hình ảnh minh chứng khen thưởng, thành tích học tập, năng khiếu, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế,… (nếu có). Đối với các thí sinh đoạt giải cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc gia, cần nộp bản thuyết minh đề tài đoạt giải (bản nộp cho Ban tổ chức để chấm giải) tại mục “Bài luận” trong mục “Thông tin xét tuyển” hoặc đăng tải hình ảnh trong mục “Hồ sơ ảnh”.

Điền Thông tin xét tuyển theo mẫu

Lưu ý: Chọn đúng đối tượng xét tuyển theo quy định nêu trên của phương thức Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của trường

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển (ở mục Trang chủ >> Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GDĐT))

Bước 3: In phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN THẲNG BỘ GD&ĐT” theo mẫu và nộp Hồ sơ xét tuyển về trường ĐH Bách khoa theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Hồ Chí Minh.  

Bộ hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký “XÉT TUYỂN THẲNG BỘ GD&ĐT” in từ hệ thống đăng ký xét tuyển của trường ĐH Bách khoa sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 (có đầy đủ chữ ký, hình cá nhân).

Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có đóng dấu xác nhận của trường THPT)

Một trong các bản sao sau:

Chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế 

Chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (theo quyết định của Bộ GD&ĐT)

Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia

Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và bản tóm tắt thuyết minh đề tài đoạt giải

Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.

Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

Bước 4: (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển) Khi cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mở, thí sinh tiếp tục ĐĂNG KÝ LẠI NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) bằng cách đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia trước 17g00, ngày 28/7/2025 để nhà trường xét tuyển theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

2.3 Thời gian xét tuyển

Đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: trước 17g00, ngày 30/06/2025

Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển (Chỉ thực hiện đối với thí sinh được công bố đủ điều kiện trúng tuyển)trước 17g00, ngày 28/07/2025

Nộp lệ phí xét tuyển: từ 29/07/2025 - 17g00, ngày 05/08/2025

Công bố kết quả: Dự kiến từ ngày 22/08/2025

Thí sinh xác nhận nhập học trên cổng Bộ GD&ĐT (nếu đủ điều kiện trúng tuyển) và nộp hồ sơ nhập học: trước 17g00, ngày 30/08/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
01. Chương trình tiêu chuẩn
1106Khoa học Máy tính
2107Kỹ thuật Máy tính
3108Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch
4109Kỹ Thuật Cơ khí
5110Kỹ Thuật Cơ Điện tử
6112Dệt - May
7114Hoá - Thực phẩm - Sinh học
8115Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng
9117Kiến Trúc
10120Dầu khí - Địa chất
11123Quản lý Công nghiệp
12125Tài nguyên và Môi trường 
13128Logistics và Hệ thống Công nghiệp 
14129Kỹ thuật Vật liệu
15137Vật lý Kỹ thuật
16138Cơ Kỹ thuật
17140Kỹ thuật Nhiệt
18141Bảo dưỡng Công nghiệp
19142Kỹ thuật Ô tô
20145(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không
21146Khoa học Dữ liệu
22147Địa Kỹ thuật Xây dựng
23148Kinh tế Xây dựng
24153Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)
02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
25208Kỹ thuật Điện - Điện tử 
03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh
26206Khoa học Máy tính
27207Kỹ thuật Máy tính 
28209Kỹ thuật Cơ khí
29210Kỹ thuật Cơ Điện tử
30211Kỹ thuật Robot
31214Kỹ thuật Hóa học
32215Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng
33217Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)
34218Công nghệ Sinh học 
35219Công nghệ Thực phẩm 
36220Kỹ thuật Dầu khí
37223Quản lý Công nghiệp
38225Tài nguyên và Môi trường 
39228Logistics và Hệ thống Công nghiệp
40229Kỹ thuật Vật liệu
41237Kỹ thuật Y sinh
42242Kỹ thuật Ô tô 
43245Kỹ thuật Hàng không 
44253Kinh doanh số (Ngành mới)
45254Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)
46255Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)
47257Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)
48258Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)
04. Chương trình định hướng Nhật Bản
49266Khoa học Máy tính 
50268Cơ Kỹ thuật 
05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 
51306Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ
52307Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand
53308Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc
54309Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc
55310Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc
56314Kỹ thuật Hóa học | Úc
57315Kỹ thuật Xây dựng | Úc
58319Công nghệ Thực phẩm | New Zealand
59323Quản lý Công nghiệp | Úc
60325Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc
61342Kỹ thuật Ô tô | Úc
62345Kỹ thuật Hàng không | Úc
06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế
63406Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng
64416Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

01. Chương trình tiêu chuẩn

Khoa học Máy tính

Mã ngành: 106

Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: 107

Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 108

Kỹ Thuật Cơ khí

Mã ngành: 109

Kỹ Thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 110

Dệt - May

Mã ngành: 112

Hoá - Thực phẩm - Sinh học

Mã ngành: 114

Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng

Mã ngành: 115

Kiến Trúc

Mã ngành: 117

Dầu khí - Địa chất

Mã ngành: 120

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 123

Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 125

Logistics và Hệ thống Công nghiệp 

Mã ngành: 128

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 129

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: 137

Cơ Kỹ thuật

Mã ngành: 138

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: 140

Bảo dưỡng Công nghiệp

Mã ngành: 141

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: 142

(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không

Mã ngành: 145

Khoa học Dữ liệu

Mã ngành: 146

Địa Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 147

Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 148

Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)

Mã ngành: 153

02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)

Kỹ thuật Điện - Điện tử 

Mã ngành: 208

03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh

Khoa học Máy tính

Mã ngành: 206

Kỹ thuật Máy tính 

Mã ngành: 207

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: 209

Kỹ thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 210

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 211

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: 214

Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 215

Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)

Mã ngành: 217

Công nghệ Sinh học 

Mã ngành: 218

Công nghệ Thực phẩm 

Mã ngành: 219

Kỹ thuật Dầu khí

Mã ngành: 220

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 223

Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 225

Logistics và Hệ thống Công nghiệp

Mã ngành: 228

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 229

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 237

Kỹ thuật Ô tô 

Mã ngành: 242

Kỹ thuật Hàng không 

Mã ngành: 245

Kinh doanh số (Ngành mới)

Mã ngành: 253

Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)

Mã ngành: 254

Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)

Mã ngành: 255

Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)

Mã ngành: 257

Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)

Mã ngành: 258

04. Chương trình định hướng Nhật Bản

Khoa học Máy tính 

Mã ngành: 266

Cơ Kỹ thuật 

Mã ngành: 268

05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 

Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ

Mã ngành: 306

Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand

Mã ngành: 307

Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc

Mã ngành: 308

Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc

Mã ngành: 309

Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc

Mã ngành: 310

Kỹ thuật Hóa học | Úc

Mã ngành: 314

Kỹ thuật Xây dựng | Úc

Mã ngành: 315

Công nghệ Thực phẩm | New Zealand

Mã ngành: 319

Quản lý Công nghiệp | Úc

Mã ngành: 323

Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc

Mã ngành: 325

Kỹ thuật Ô tô | Úc

Mã ngành: 342

Kỹ thuật Hàng không | Úc

Mã ngành: 345

06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế

Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 406

Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 416

3
Điểm thi riêng

3.1 Đối tượng

Đăng ký Xét tuyển Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV) năm 2025

3.2 Quy chế

Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao tại Việt Nam (PFIEV) được thành lập theo nghị định thư 1997 ký ngày 12/11/1997 giữa hai chính phủ Pháp và Việt Nam. Chương trình được triển khai tại 4 trường đại học tại Việt Nam: Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM, với sự cộng tác của 8 trường đại học tại Pháp.


Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao tại Việt Nam (PFIEV) có mục tiêu là đào tạo các kỹ sư nắm vững lý thuyết, giỏi thực hành, có năng lực quản lý và chuyên môn giỏi. Được đào tạo với kiến thức cơ bản vững chắc, có kiến thức liên ngành, kỹ sư từ chương trình PFIEV có tầm nhìn và có phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề tổng hợp, thích ứng với môi trường hoạt động liên ngành, đa văn hóa và những thay đổi nhanh chóng của công nghệ.

Danh sách ngành đào tạo năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
01. Chương trình tiêu chuẩn
1106Khoa học Máy tính240Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
2107Kỹ thuật Máy tính100Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
3108Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch670Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
4109Kỹ Thuật Cơ khí300Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
5110Kỹ Thuật Cơ Điện tử105Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
6112Dệt - May90Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
7114Hoá - Thực phẩm - Sinh học330Ưu Tiên
Kết HợpB00; A00; D07; X10; X12; X11; B08
8115Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng470Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
9117Kiến Trúc90Ưu Tiên
Kết HợpA01; X08; X07; D01; X03; X04
10120Dầu khí - Địa chất90Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X07; X08
11123Quản lý Công nghiệp80Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28
12125Tài nguyên và Môi trường 120Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12
13128Logistics và Hệ thống Công nghiệp 70Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X60; X61
14129Kỹ thuật Vật liệu180Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12
15137Vật lý Kỹ thuật50Ưu Tiên
Kết HợpA02; A00; A01; X06; X07; X08
16138Cơ Kỹ thuật50Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
17140Kỹ thuật Nhiệt80Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
18141Bảo dưỡng Công nghiệp110Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
19142Kỹ thuật Ô tô90Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
20145(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không60Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
21146Khoa học Dữ liệu30Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
22147Địa Kỹ thuật Xây dựng40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X07
23148Kinh tế Xây dựng120Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
24153Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27
02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)
25208Kỹ thuật Điện - Điện tử 150Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh
26206Khoa học Máy tính130Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
27207Kỹ thuật Máy tính 80Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
28209Kỹ thuật Cơ khí50Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
29210Kỹ thuật Cơ Điện tử50Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
30211Kỹ thuật Robot50Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
31214Kỹ thuật Hóa học150Ưu Tiên
Kết HợpB00; A00; D07; X10; X12; X11; B08
32215Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng120Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
33217Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)45Ưu Tiên
Kết HợpA01; X08; X07; D01; X03; X04
34218Công nghệ Sinh học 40Ưu Tiên
Kết HợpB00; A02; B08; X14; X15; D07
35219Công nghệ Thực phẩm 40Ưu Tiên
Kết HợpA00; B00; B08; D07; X10; X11
36220Kỹ thuật Dầu khí55Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X07
37223Quản lý Công nghiệp90Ưu Tiên
Kết HợpA00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28
38225Tài nguyên và Môi trường 60Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12
39228Logistics và Hệ thống Công nghiệp60Ưu Tiên
Kết HợpA00; X06; A01; X08; X07
40229Kỹ thuật Vật liệu40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; B00; D07; X07; X11
41237Kỹ thuật Y sinh30Ưu Tiên
Kết HợpA00; A02; A01; X06; X07; X08
42242Kỹ thuật Ô tô 50Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
43245Kỹ thuật Hàng không 40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
44253Kinh doanh số (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpA00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28
45254Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpB00; A02; B08; X14; X15; X16; D07
46255Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12
47257Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
48258Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
04. Chương trình định hướng Nhật Bản
49266Khoa học Máy tính 40Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
50268Cơ Kỹ thuật 30Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 
51306Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ20Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
52307Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand10Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
53308Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc20Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
54309Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc10Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
55310Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc10Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
56314Kỹ thuật Hóa học | Úc30Ưu Tiên
Kết HợpA00; B00; B08; D07; X10; X11
57315Kỹ thuật Xây dựng | Úc0Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
58319Công nghệ Thực phẩm | New Zealand10Ưu Tiên
Kết HợpA00; B00; B08; D07; X10; X11
59323Quản lý Công nghiệp | Úc10Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27
60325Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc5Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; B00; D07; X07; X11
61342Kỹ thuật Ô tô | Úc5Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
62345Kỹ thuật Hàng không | Úc5Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07
06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế
63406Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng100Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08
64416Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng100Ưu Tiên
Kết HợpA00; A01; X06; X07; X08

01. Chương trình tiêu chuẩn

1. Khoa học Máy tính

Mã ngành: 106

Chỉ tiêu: 240

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

2. Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: 107

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

3. Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 108

Chỉ tiêu: 670

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

4. Kỹ Thuật Cơ khí

Mã ngành: 109

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

5. Kỹ Thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 110

Chỉ tiêu: 105

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

6. Dệt - May

Mã ngành: 112

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

7. Hoá - Thực phẩm - Sinh học

Mã ngành: 114

Chỉ tiêu: 330

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08

8. Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng

Mã ngành: 115

Chỉ tiêu: 470

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

9. Kiến Trúc

Mã ngành: 117

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A01; X08; X07; D01; X03; X04

10. Dầu khí - Địa chất

Mã ngành: 120

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08

11. Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 123

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27; X28

12. Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 125

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12

13. Logistics và Hệ thống Công nghiệp 

Mã ngành: 128

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X60; X61

14. Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 129

Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; B00; D07; X11; X12

15. Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: 137

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A02; A00; A01; X06; X07; X08

16. Cơ Kỹ thuật

Mã ngành: 138

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

17. Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: 140

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

18. Bảo dưỡng Công nghiệp

Mã ngành: 141

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

19. Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: 142

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

20. (Song ngành) Tàu thủy - Hàng không

Mã ngành: 145

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

21. Khoa học Dữ liệu

Mã ngành: 146

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

22. Địa Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 147

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X07

23. Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 148

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

24. Quản trị Kinh doanh (Ngành mới)

Mã ngành: 153

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08; D01; D07; X26; X27

02. Chương trình tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)

1. Kỹ thuật Điện - Điện tử 

Mã ngành: 208

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

03. Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh

1. Khoa học Máy tính

Mã ngành: 206

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

2. Kỹ thuật Máy tính 

Mã ngành: 207

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

3. Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: 209

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

4. Kỹ thuật Cơ Điện tử

Mã ngành: 210

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

5. Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 211

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

6. Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: 214

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00; D07; X10; X12; X11; B08

7. Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 215

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

8. Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của kiến trúc)

Mã ngành: 217

Chỉ tiêu: 45

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A01; X08; X07; D01; X03; X04

9. Công nghệ Sinh học 

Mã ngành: 218

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A02; B08; X14; X15; D07

10. Công nghệ Thực phẩm 

Mã ngành: 219

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

11. Kỹ thuật Dầu khí

Mã ngành: 220

Chỉ tiêu: 55

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X07

12. Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 223

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28

13. Tài nguyên và Môi trường 

Mã ngành: 225

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12

14. Logistics và Hệ thống Công nghiệp

Mã ngành: 228

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07

15. Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 229

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; X07; X11

16. Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 237

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A02; A01; X06; X07; X08

17. Kỹ thuật Ô tô 

Mã ngành: 242

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

18. Kỹ thuật Hàng không 

Mã ngành: 245

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

19. Kinh doanh số (Ngành mới)

Mã ngành: 253

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; X06; A01; X08; X07; D01; D07; X26; X27; X28

20. Công nghệ Sinh học số (Ngành mới)

Mã ngành: 254

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A02; B08; X14; X15; X16; D07

21. Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới)

Mã ngành: 255

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X08; X07; B00; D07; X11; X12

22. Năng lượng Tái tạo (Ngành mới)

Mã ngành: 257

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

23. Thiết kế Vi mạch (Ngành mới)

Mã ngành: 258

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

04. Chương trình định hướng Nhật Bản

1. Khoa học Máy tính 

Mã ngành: 266

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

2. Cơ Kỹ thuật 

Mã ngành: 268

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

05. Chương trình chuyển tiếp quốc tế (úc, mỹ, new zealand) 

1. Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ

Mã ngành: 306

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

2. Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand

Mã ngành: 307

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

3. Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc

Mã ngành: 308

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

4. Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc

Mã ngành: 309

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

5. Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc

Mã ngành: 310

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

6. Kỹ thuật Hóa học | Úc

Mã ngành: 314

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

7. Kỹ thuật Xây dựng | Úc

Mã ngành: 315

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

8. Công nghệ Thực phẩm | New Zealand

Mã ngành: 319

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; B00; B08; D07; X10; X11

9. Quản lý Công nghiệp | Úc

Mã ngành: 323

Chỉ tiêu: 10

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; X06; X07; X26; X27

10. Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc

Mã ngành: 325

Chỉ tiêu: 5

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; X07; X11

11. Kỹ thuật Ô tô | Úc

Mã ngành: 342

Chỉ tiêu: 5

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

12. Kỹ thuật Hàng không | Úc

Mã ngành: 345

Chỉ tiêu: 5

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07

06. Chương trình Liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế

1. Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 406

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

2. Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng

Mã ngành: 416

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X07; X08

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Bách Khoa HCM
  • Tên trường: Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia TPHCM
  • Tên viết tắt: HCMUT
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology
  • Địa chỉ: 268 Lý Th­ường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh
  • Website: www.aao.hcmut.edu.vn/tuyen_sinh/index.html
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongdhbachkhoa

Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM  là một trường thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Tiền thân của Trường là Trung tâm Quốc gia Kỹ thuật được thành lập vào năm 1957. Đến năm 2001 Trường được mang tên Trường Đại học Bách khoa theo Quyết định số 15/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

Hiện trường đang quản lý 12 Khoa/Trung tâm đào tạo, đào tạo 39 ngành bậc Đại học, 34 ngành bậc Thạc sĩ, 32 ngành bậc Tiến sĩ [2] với tổng số hơn 23.000 sinh viên, trên 2.100 học viên cao học và gần 300 nghiên cứu sinh.

Với bề dày lịch sử, truyền thống và vị thế trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Nhà trường đã đào tạo cho xã hội nhiều kỹ sư, nhà khoa học, quản lý cấp cao... trong và ngoài nước. Cựu sinh viên của Trường đang làm việc ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ với nhiều lĩnh vực công việc khác nhau.