Đề án tuyển sinh Đại Học Cần Thơ năm 2024
Trường Đại học Cần Thơ (CTU) dự kiến tuyển sinh 10.060 sinh viên qua 7 phương thức xét tuyển sau
1) Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
2) Phương thức 2: Xét tuyển bằng điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT
3) Phương thức 3: Xét tuyển bằng điểm của Học bạ THPT
4) Phương thức 4: Xét tuyển vào sư phạm bằng điểm của Học bạ THPT
5) Phương thức 5: Xét tuyển bằng điểm của Kỳ thi VSAT
6) Phương thức 6: Tuyển chọn vòa chương trình tiên tiến và chất lượng cao
7) Phương thức 7: Xét tuyển thẳng vào học bồi dưỡng kiến thức
Đối tượng
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.
Chỉ tiêu
Tối thiểu 50% tổng chỉ tiêu của ngành.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
Thời gian xét tuyển
Theo thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
- Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên).
2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
- 15 ngành đào tạo giáo viên
Chỉ tiêu
1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
Tối đa 30% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
Tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
Điều kiện xét tuyển
1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 18 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên, làm tròn đến hai chữ số thập phân), riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên. Công thức như sau:
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 18
(Không xét học lực, hạnh kiểm)
2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
- Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
- Riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
1.1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
- Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
1.2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
- Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.
- Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
2) Nguyên tắc xét tuyển
2.1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
- Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
2.2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
3) Cách thức đăng ký
3.1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website https://xettuyen.ctu.edu.vn/ (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ, phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT theo 2 cách (Nộp tực tiếp tại phòng đào tạo; Gửi hồ sơ qua bưu điện)
3.2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website https://xettuyen.ctu.edu.vn/ (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ và lệ phí về Trường
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
4) Hồ sơ xét tuyển
4.1) Đối tượng 1: Xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
- 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
4.2) Đối tượng 2: Xét tuyển vào các ngành sư phạm
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
- 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
- Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.
Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ: dự kiến từ ngày 02/05/2024 đến 02/06/2024 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
đ) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
e) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung đã được bảo lưu kết quả trúng tuyển, nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
g) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định có khả năng theo học một số ngành thuộc chương trình đại trà của Trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo những phương thức tuyển sinh của Trường;
h) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
2) Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy:
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b, c, d, đ mục 1.1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển (nếu không dùng quyền tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
3) Xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức
a) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
b) Thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện xét tuyển
1) Tuyển thẳng
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 1.1 được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã đoạt giải hoặc được Bộ GDĐT cử tham gia
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c hoặc điểm d mục 1.1 sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã dự thi của thí sinh. Thí sinh liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 1.1 được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e, điểm g hoặc điểm h mục 1.1 liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn đăng ký và chọn ngành phù hợp.
2) Ưu tiên xét tuyển
Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng vào ngành học theo danh mục tại điểm a hoặc điểm b mục 1.2 nếu không dùng quyền tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào ngành học khác do thí sinh chọn đăng ký (Xem mục 2).
3) Xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức
Xét tuyển vào tất cả các ngành chương trình đào tạo đại trà tuyển sinh năm 2024 của Trường, trừ các ngành đào tạo giáo viên.
Quy chế
1) Tuyển thẳng
Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng vào ngành học theo danh mục tại điểm a hoặc điểm b mục 1.2 nếu không dùng quyền tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào ngành học khác do thí sinh chọn đăng ký (Xem mục 2).
2) Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước;
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông trình độ đại học.
Chỉ tiêu
Tất cả các ngành (trừ các ngành đào tạo giáo viên, Văn học và Báo chí). Xét tối đa 20% tổng chỉ tiêu
Điều kiện xét tuyển
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ứng với điểm thi V-SAT do Trường ĐHCT xác định và công bố sau, riêng môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển, sử dụng kết quả do Trường ĐHCT hoặc trường khác tổ chức thi.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh có thể sử dụng điểm thi V-SAT do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc do các trường đại học khác tổ chức thi (sẽ cập nhật danh sách trường sau).
Thời gian xét tuyển
Thời gian ĐKXT: dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 15/06/2024
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Cần Thơ các năm Tại đây
Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ do sinh viên đăng ký học theo từng học kỳ. Mức học phí mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của năm học.
- Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí cho sinh viên trúng tuyển năm 2024 được giữ cố định trong suốt khóa học.
Mã ngành |
Tên ngành |
Học phí mỗi năm học |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
36 triệu đồng |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
36 triệu đồng |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
36 triệu đồng |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
36 triệu đồng |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
36 triệu đồng |
7520216C |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
36 triệu đồng |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7480104C |
Hệ thống thông tin (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) |
33 triệu đồng |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
36 triệu đồng |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
36 triệu đồng |
- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.
- Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành. Học phí bình quân năm học 2024-2025 từng ngành như sau:
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành tuyển sinh |
Khối ngành |
Danh hiệu và |
Học phí bình quân năm học 2024-2025 |
7140201 |
Giáo dục mầm non |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
I |
Cử nhân; 4 năm |
19,4 triệu đồng (*) |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340115 |
Marketing |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340301 |
Kế toán |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7340302 |
Kiểm toán |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7380107 |
Luật kinh tế |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7380101 |
Luật, 2 chuyên ngành: |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An |
III |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7420101 |
Sinh học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20,5 triệu đồng |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20,5 triệu đồng |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
IV |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20,9 triệu đồng |
7440112 |
Hóa học |
IV |
Cử nhân; 4 năm |
20,5 triệu đồng |
7440301 |
Khoa học môi trường |
IV |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20,9 triệu đồng |
7460112 |
Toán ứng dụng |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22,2 triệu đồng |
7460201 |
Thống kê |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22,2 triệu đồng |
7480101 |
Khoa học máy tính |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480201H |
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7480202 |
An toàn thông tin |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22,2 triệu đồng |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
V |
Cử nhân; 4 năm |
22,2 triệu đồng |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7580101 |
Kiến trúc |
V |
Kiến trúc sư; |
21,6 triệu đồng |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620105 |
Chăn nuôi |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620109 |
Nông học |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
V |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
V |
Kỹ sư; 4,5 năm |
22,7 triệu đồng |
7640101 |
Thú y |
V |
Bác sĩ thú y; 5 năm |
21,7 triệu đồng |
7720203 |
Hóa dược |
VI |
Cử nhân; 4 năm |
23,5 triệu đồng |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7229001 |
Triết học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20,1 triệu đồng |
7229030 |
Văn học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7310101 |
Kinh tế |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7310201 |
Chính trị học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20,1 triệu đồng |
7310301 |
Xã hội học |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7320101 |
Báo chí |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20,4 triệu đồng |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7810101 |
Du lịch |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7810101H |
Du lịch – học tại Khu Hòa An |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20,4 triệu đồng |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
VII |
Cử nhân; 4 năm |
20 triệu đồng |
7850103 |
Quản lý đất đai |
VII |
Kỹ sư; 4,5 năm |
20,4 triệu đồng |
(*) Khi nhập học, nếu sinh viên đăng ký hưởng chính sách theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP thì không phải đóng học phí
Đại học Cần Thơ, cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của Nhà nước ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa - khoa học kỹ thuật của vùng. Trường đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, từ một số ít ngành đào tạo ban đầu, Trường đã củng cố, phát triển thành một trường đa ngành đa lĩnh vực. Hiện nay Trường đào tạo 91 chuyên ngành đại học (trong đó có 2 chương trình đào tạo tiên tiến, 8 chương trình đào tạo chất lượng cao), 51 chuyên ngành cao học (trong đó 1 ngành liên kết với nước ngoài, 3 ngành đào tạo bằng tiếng Anh), 19 chuyên ngành nghiên cứu sinh.
Nhiệm vụ chính của Trường là đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH), chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. Song song với công tác đào tạo, ĐHCT đã tham gia tích cực các chương trình NCKH, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hoá và xã hội của vùng.