Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (UET) năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh năm 2025 là 4.020 chỉ tiêu cho 21 ngành đào tạo với 4 phương thức như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (gồm CCTA quy đổi)

Phương thức 2: Xét tuyển theo SAT, A-LEVEL, ACT

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, tỉnh/tp...) theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN

Dự kiến năm 2025 trường mở thêm 4 ngành mới gồm: Công nghệ sinh học (chương trình công nghệ kỹ thuật sinh học); công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông định hướng thiết kế vi mạch; công nghệ vật liệu (chương trình công nghệ vật liệu và vi mạch điện tử); khoa học dữ liệu (chương trình khoa học và kỹ thuật dữ liệu).

>> Các em xem thông tin điểm quy đổi IELTS, TOEFL iBT và các Chứng chỉ Quốc tế năm 2025 của ĐHQGHN TẠI ĐÂY

Từ năm 2026 Trường ĐHCN dự kiến không tuyển sinh tổ hợp D01

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển UET năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghệ;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, Nhà trường sẽ xem xét tiếp nhận vào học các ngành đào tạo phù hợp với tình trạng sức khỏe, trong phạm vi điều kiện đào tạo cho phép của Trường.

Điều kiện xét tuyển

Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo từng ngành đào tạo. Riêng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (mã ngành: CN9) có thêm việc lựa chọn sinh viên vào học theo định hướng chuyên ngành Thiết kế vi mạch được thực hiện sau năm học thứ nhất, căn cứ vào:

Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ được ban hành tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GD&ĐT.

Nguyện vọng của sinh viên;

Kết quả đầu vào;

Kết quả học tập và rèn luyện trong năm thứ nhất.

Quy chế

Áp dụng đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định cho từng ngành đào tạo. Phương thức này được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo tuyển sinh năm 2025 của Trường.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) còn thời hạn sử dụng 2 năm kể từ ngày thi, sẽ được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh để sử dụng trong tổ hợp xét tuyển, theo quy định tại bảng quy đổi sau:

TT

Trình độ Tiếng Anh

Điểm quy đổi sang thang điểm 10

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

1

5.5

72

8.5

2

6.0

79

9.0

3

6.5

88

9.5

4

7.0

96

10

5

8.5

114

- Chứng chỉ Tiếng Anh phải đủ 4 kỹ năng. Điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 (theo thang 10) và còn thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày thi.

- Không chấp nhận chứng chỉ thi theo hình thức trực tuyến;

- Trường ĐHCN không tổ chức sơ tuyển;

- Trong quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

- Trường ĐHCN không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.

Điểm cộng được áp dụng đối với ba nhóm thí sinh sau:

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHQGHN;

- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 bằng tổ hợp không có môn tiếng Anh hoặc xét tuyển theo kết quả thi HSA không có phần tiếng Anh và đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (IELTS Academic đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên), đạt trình độ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển, với mức cụ thể như sau:

Thí sinh đạt nhiều thành tích/đủ điều kiện cộng điểm theo nhiều diện chỉ được tính điểm cộng một lần, với mức điểm cao nhất.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1CN1Công nghệ thông tinA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
2CN10Công nghệ nông nghiệpA00; A01; X06; X26; D01; B00D01: Toán nhân 2
3CN11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
4CN12Trí tuệ nhân tạoA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
5CN13Kỹ thuật năng lượngA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
6CN14Hệ thống thông tinA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
7CN15Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
8CN17Kỹ thuật RobotA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
9CN18Thiết kế công nghiệp và Đồ họaA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
10CN19Công nghệ vật liệuA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
11CN2Kỹ thuật máy tínhD01: Toán nhân 2
12CN20Khoa học dữ liệuA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
13CN21Công nghệ sinh họcA00; A01; X06; X26; D01; B00D01: Toán nhân 2
14CN3Vật lý kỹ thuậtA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
15CN4Cơ kỹ thuậtA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
16CN5Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
17CN6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
18CN7Công nghệ hàng không vũ trụA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
19CN8Khoa học máy tínhA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2
20CN9Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thôngA00; A01; X06; X26; D01D01: Toán nhân 2

Công nghệ thông tin

Mã ngành: CN1

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ nông nghiệp

Mã ngành: CN10

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01; B00

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: CN11

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: CN12

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: CN13

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Hệ thống thông tin

Mã ngành: CN14

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: CN15

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: CN17

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Thiết kế công nghiệp và Đồ họa

Mã ngành: CN18

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ vật liệu

Mã ngành: CN19

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: CN2

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: CN20

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ sinh học

Mã ngành: CN21

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01; B00

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: CN3

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Cơ kỹ thuật

Mã ngành: CN4

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: CN5

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: CN6

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ hàng không vũ trụ

Mã ngành: CN7

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Khoa học máy tính

Mã ngành: CN8

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Mã ngành: CN9

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Ghi chú: D01: Toán nhân 2

2
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Áp dụng đối với thí sinh có kết quả thi HSA còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.

Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo từng ngành đào tạo. Riêng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (mã ngành: CN9) có thêm việc lựa chọn sinh viên vào học theo định hướng chuyên ngành Thiết kế vi mạch được thực hiện sau năm học thứ nhất, căn cứ vào:

Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ được ban hành tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GD&ĐT.

Nguyện vọng của sinh viên;

Kết quả đầu vào;

Kết quả học tập và rèn luyện trong năm thứ nhất.

Quy chế

Trường ĐHCN không tổ chức sơ tuyển;

- Trong quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

- Trường ĐHCN không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.

Điểm cộng được áp dụng đối với ba nhóm thí sinh sau:

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHQGHN;

- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 bằng tổ hợp không có môn tiếng Anh hoặc xét tuyển theo kết quả thi HSA không có phần tiếng Anh và đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (IELTS Academic đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên), đạt trình độ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển, với mức cụ thể như sau:

Thí sinh đạt nhiều thành tích/đủ điều kiện cộng điểm theo nhiều diện chỉ được tính điểm cộng một lần, với mức điểm cao nhất.

Trường ĐHCN tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Hình thức thu hồ sơ: trực tuyến/online, cụ thể:

Đối với các phương thức xét tuyển gồm: tuyển thẳng, dự bị dân tộc, HSA, SAT, và sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) để quy đổi thay thế điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển hoặc các minh chứng thành
tích để được cộng điểm, thí sinh phải khai báo hồ sơ, nộp minh chứng và đăng ký xét tuyển đồng thời trên hai hệ thống sau:

Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường ĐHCN (mục “Đăng ký xét tuyển” tại địa chỉ: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/), thời gian từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025;

Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo kế hoạch chung do Bộ GD&ĐT ban hành.

Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1CN1Công nghệ thông tin
2CN10Công nghệ nông nghiệp
3CN11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
4CN12Trí tuệ nhân tạo
5CN13Kỹ thuật năng lượng
6CN14Hệ thống thông tin
7CN15Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
8CN17Kỹ thuật Robot
9CN18Thiết kế công nghiệp và Đồ họa
10CN19Công nghệ vật liệu
11CN2Kỹ thuật máy tính
12CN20Khoa học dữ liệu
13CN21Công nghệ sinh học
14CN3Vật lý kỹ thuật
15CN4Cơ kỹ thuật
16CN5Công nghệ kỹ thuật xây dựng
17CN6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
18CN7Công nghệ hàng không vũ trụ
19CN8Khoa học máy tính
20CN9Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Công nghệ thông tin

Mã ngành: CN1

Công nghệ nông nghiệp

Mã ngành: CN10

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: CN11

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: CN12

Kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: CN13

Hệ thống thông tin

Mã ngành: CN14

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: CN15

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: CN17

Thiết kế công nghiệp và Đồ họa

Mã ngành: CN18

Công nghệ vật liệu

Mã ngành: CN19

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: CN2

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: CN20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: CN21

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: CN3

Cơ kỹ thuật

Mã ngành: CN4

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: CN5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: CN6

Công nghệ hàng không vũ trụ

Mã ngành: CN7

Khoa học máy tính

Mã ngành: CN8

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Mã ngành: CN9

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng

Trường Đại học Công nghệ không giới hạn số nguyện vọng, áp dụng với thí sinh diện theo Điều
8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD& ĐT, cụ thể:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc lĩnh vực, nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải, cụ thể:

2. Ưu tiên xét tuyển

a. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền tuyển thẳng), được ưu tiên mức điểm cộng (thang điểm 30) như sau:

- Giải nhất HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 3.0 điểm;

- Giải nhì HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.5 điểm;

- Giải ba HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.0 điểm.

b. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

- Giải khuyến khích HSG quốc gia; thí sinh đạt giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét: được cộng 1.5 điểm.

c. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại Mục 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

- Giải nhất (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.5 điểm;

- Giải nhì (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.0 điểm;

- Giải ba (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 1.5 điểm.

d. Đối với các thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia Chương trình Ươm tạo tài năng từ bậc THPT (VNU12+) và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp". 

Thí sinh được lựa chọn kết quả học tập của 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học để tính GPA xác định điểm cộng, với mức điểm cộng như sau:

- GPA đạt loại xuất sắc được cộng 2.5 điểm;

- GPA đạt loại giỏi được cộng 2.0 điểm;

- GPA đạt loại khá được cộng 1.5 điểm.

Lưu ý:

- Thí sinh đạt nhiều thành tích, có nhiều điểm cộng nhưng chỉ được tính 01 lần với mức điểm/thành tích cao nhất;

- ĐHQGHN không xét cộng điểm ưu tiên đối với các cuộc thi HSG hệ Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (tổ chức độc lập với cuộc thi HSG cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương).

3. Xét tuyển diện dự bị đại học

Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2024 được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2024) của ngành
tương ứng năm 2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1CN1Công nghệ thông tin
2CN10Công nghệ nông nghiệp
3CN11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
4CN12Trí tuệ nhân tạo
5CN13Kỹ thuật năng lượng
6CN14Hệ thống thông tin
7CN15Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
8CN17Kỹ thuật Robot
9CN18Thiết kế công nghiệp và Đồ họa
10CN19Công nghệ vật liệu
11CN2Kỹ thuật máy tính
12CN20Khoa học dữ liệu
13CN21Công nghệ sinh học
14CN3Vật lý kỹ thuật
15CN4Cơ kỹ thuật
16CN5Công nghệ kỹ thuật xây dựng
17CN6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
18CN7Công nghệ hàng không vũ trụ
19CN8Khoa học máy tính
20CN9Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Công nghệ thông tin

Mã ngành: CN1

Công nghệ nông nghiệp

Mã ngành: CN10

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: CN11

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: CN12

Kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: CN13

Hệ thống thông tin

Mã ngành: CN14

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: CN15

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: CN17

Thiết kế công nghiệp và Đồ họa

Mã ngành: CN18

Công nghệ vật liệu

Mã ngành: CN19

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: CN2

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: CN20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: CN21

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: CN3

Cơ kỹ thuật

Mã ngành: CN4

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: CN5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: CN6

Công nghệ hàng không vũ trụ

Mã ngành: CN7

Khoa học máy tính

Mã ngành: CN8

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Mã ngành: CN9

4
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

Xét tuyển theo SAT, A-LEVEL, ACT

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển theo SAT: Áp dụng đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa quốc tế SAT còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi, và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.

Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo từng ngành đào tạo. Riêng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (mã ngành: CN9) có thêm việc lựa chọn sinh viên vào học theo định hướng chuyên ngành Thiết kế vi mạch được thực hiện sau năm học thứ nhất, căn cứ vào:

Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ được ban hành tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GD&ĐT.

Nguyện vọng của sinh viên;

Kết quả đầu vào;

Kết quả học tập và rèn luyện trong năm thứ nhất.

Quy chế

Trường ĐHCN không tổ chức sơ tuyển;

- Trong quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

- Trường ĐHCN không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.

Điểm cộng được áp dụng đối với ba nhóm thí sinh sau:

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);

- Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHQGHN;

- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 bằng tổ hợp không có môn tiếng Anh hoặc xét tuyển theo kết quả thi HSA không có phần tiếng Anh và đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (IELTS Academic đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên), đạt trình độ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển, với mức cụ thể như sau:

Thí sinh đạt nhiều thành tích/đủ điều kiện cộng điểm theo nhiều diện chỉ được tính điểm cộng một lần, với mức điểm cao nhất.

Trường ĐHCN tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Hình thức thu hồ sơ: trực tuyến/online, cụ thể:

Đối với các phương thức xét tuyển gồm: tuyển thẳng, dự bị dân tộc, HSA, SAT, và sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) để quy đổi thay thế điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển hoặc các minh chứng thành
tích để được cộng điểm, thí sinh phải khai báo hồ sơ, nộp minh chứng và đăng ký xét tuyển đồng thời trên hai hệ thống sau:

Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường ĐHCN (mục “Đăng ký xét tuyển” tại địa chỉ: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/), thời gian từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025;

Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo kế hoạch chung do Bộ GD&ĐT ban hành.

Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1CN1Công nghệ thông tin
2CN10Công nghệ nông nghiệp
3CN11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
4CN12Trí tuệ nhân tạo
5CN13Kỹ thuật năng lượng
6CN14Hệ thống thông tin
7CN15Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
8CN17Kỹ thuật RobotA00; A01; X06; X26; D01
9CN18Thiết kế công nghiệp và Đồ họa
10CN19Công nghệ vật liệu
11CN2Kỹ thuật máy tính
12CN20Khoa học dữ liệu
13CN21Công nghệ sinh học
14CN3Vật lý kỹ thuật
15CN4Cơ kỹ thuật
16CN5Công nghệ kỹ thuật xây dựng
17CN6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
18CN7Công nghệ hàng không vũ trụ
19CN8Khoa học máy tính
20CN9Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Công nghệ thông tin

Mã ngành: CN1

Công nghệ nông nghiệp

Mã ngành: CN10

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: CN11

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: CN12

Kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: CN13

Hệ thống thông tin

Mã ngành: CN14

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: CN15

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: CN17

Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Thiết kế công nghiệp và Đồ họa

Mã ngành: CN18

Công nghệ vật liệu

Mã ngành: CN19

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: CN2

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: CN20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: CN21

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: CN3

Cơ kỹ thuật

Mã ngành: CN4

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: CN5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: CN6

Công nghệ hàng không vũ trụ

Mã ngành: CN7

Khoa học máy tính

Mã ngành: CN8

Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Mã ngành: CN9

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1CN1Công nghệ thông tin420ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
2CN10Công nghệ nông nghiệp60ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01; B00
3CN11Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
4CN12Trí tuệ nhân tạo300ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
5CN13Kỹ thuật năng lượng60ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
6CN14Hệ thống thông tin240ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
7CN15Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
8CN17Kỹ thuật Robot120ĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTCCQTA00; A01; X06; X26; D01
9CN18Thiết kế công nghiệp và Đồ họa240ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
10CN19Công nghệ vật liệu120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
11CN2Kỹ thuật máy tính420ĐT THPTĐGNL HNƯu TiênCCQT
12CN20Khoa học dữ liệu120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
13CN21Công nghệ sinh học120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01; B00
14CN3Vật lý kỹ thuật120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
15CN4Cơ kỹ thuật60ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
16CN5Công nghệ kỹ thuật xây dựng180ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
17CN6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử180ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
18CN7Công nghệ hàng không vũ trụ120ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
19CN8Khoa học máy tính420ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01
20CN9Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông480ĐGNL HNƯu TiênCCQT
ĐT THPTA00; A01; X06; X26; D01

1. Công nghệ thông tin

Mã ngành: CN1

Chỉ tiêu: 420

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

2. Công nghệ nông nghiệp

Mã ngành: CN10

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01; B00

3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: CN11

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

4. Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: CN12

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

5. Kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: CN13

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

6. Hệ thống thông tin

Mã ngành: CN14

Chỉ tiêu: 240

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

7. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: CN15

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

8. Kỹ thuật Robot

Mã ngành: CN17

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênĐT THPTCCQT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

9. Thiết kế công nghiệp và Đồ họa

Mã ngành: CN18

Chỉ tiêu: 240

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

10. Công nghệ vật liệu

Mã ngành: CN19

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

11. Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: CN2

Chỉ tiêu: 420

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HNƯu TiênCCQT

• Tổ hợp:

12. Khoa học dữ liệu

Mã ngành: CN20

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

13. Công nghệ sinh học

Mã ngành: CN21

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01; B00

14. Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: CN3

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

15. Cơ kỹ thuật

Mã ngành: CN4

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

16. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: CN5

Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

17. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: CN6

Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

18. Công nghệ hàng không vũ trụ

Mã ngành: CN7

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

19. Khoa học máy tính

Mã ngành: CN8

Chỉ tiêu: 420

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

20. Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông

Mã ngành: CN9

Chỉ tiêu: 480

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNƯu TiênCCQTĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; X26; D01

Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025, bao gồm cả trường hợp thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng để quy đổi điểm thay cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển theo quy định của Trường.

  • A00: Toán, Lý, Hóa
  • A01: Toán, Anh, Lý
  • B00: Toán, Hóa, Sinh;
  • X26: Toán, Anh, Tin
  • X06: Toán, Lý, Tin
  • D01: Toán, Văn, Anh (Toán hệ số 2)

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN các năm Tại đây.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển UET

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

(Đối tượng Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo HSA, SAT và thu nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để quy đổi/cộng điểm trong xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025)

Từ ngày 01/06/2025 đến hết ngày 30/06/2025 Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN chính thức mở cổng nhận đăng ký xét tuyển các Đối tượng Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo HSA, SAT và thu nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để quy đổi/cộng điểm trong xét tuyển vào đại học chính quy năm 2025 vào đại học chính quy năm 2025.

Địa chỉ đăng ký: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/qlts2025/login

Học phí

Học phí năm 2025 của trường:

STT

tuyển sinh

Ngành/chương trình

Học phí

năm học 2025-2026

1

CN1

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40,000,000

2

CN2

Kỹ thuật máy tính

3

CN3

Vật lý kỹ thuật

4

CN4

Cơ kỹ thuật

5

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

6

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

8

CN8

Khoa học máy tính

9

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

10

CN13

Kỹ thuật năng lượng

11

CN14

Hệ thống thông tin

12

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

13

CN17

Kỹ thuật Robot

14

CN10

Công nghệ nông nghiệp

15

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16

CN12

Trí tuệ nhân tạo

 

 

34,000,000

17

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

18

CN19

Công nghệ vật liệu và Vi điện tử

19

CN20

Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu

20

CN21

Công nghệ kỹ thuật sinh học

 

Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
  • Tên trường: Đại học Công nghệ
  • Tên viết tắt: UET
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Engineering and Technology 
  • Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/UET.VNUH

Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) được thành lập ngày 25/5/2004 trên cơ sở phát triển Khoa Công nghệ &Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Trải qua chặng đường gần 20 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã khẳng định vị thế là một trong những ngôi trường đại học đào tạo, nghiên cứu về công nghệ, kỹ thuật hàng đầu cả nước và đang từng bước tiếp cận chuẩn mực quốc tế.

 Từ năm 2004 đến nay, Trường ĐHCN ngày càng phát triển và giữ vững thương hiệu để đạt mục tiêu “trở thành một trường đại học kỹ thuật công nghệ hàng đầu trong nước, nằm trong nhóm các trường đại học tiên tiến của Châu Á; một trung tâm xuất sắc, đi đầu trong đào tạo tài năng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ” với khẩu hiệu hành động “Sáng tạo – Tiên phong – Chất lượng cao” và giá trị cốt lõi: “Đổi mới sáng tạo, Hợp tác, Chất lượng cao, Nhân văn”.

Qua từng năm tháng, Trường ĐHCN dần củng cố và phát triển để tăng quy mô, chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, phát triển đội ngũ cán bộ, … xây dựng cơ sở vật chất Nhà trường khang trang, hiện đại hơn.