Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2025

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn - STU dự kiến tuyển sinh qua 3 phương thức:

1) Xét tuyển bằng học bạ: Lấy điểm tổ hợp 3 môn;

2) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT lấy điểm tổ hợp 3 môn/ bài thi;

3) Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức (ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức). 

Trong năm 2025, trường dự kiến mở thêm 10 ngành mới bao gồm: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật máy tính
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Tài chính - Ngân hàng; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch; Quản lý xây dựng; Luật kinh tế.

Hiện đề án tuyển sinh 2025 STU - Đại học Công nghệ Sài Gòn chưa được công bố. Dưới đây là đề án tuyển sinh 2024 chi tiết 

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.

- Đã tốt nghiệp THPT, theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề, hoặc tương đương. Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT);

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được xét tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:

- Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;

- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi đến năm 2024, hoặc tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);

- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự thi;

- Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.

Chỉ tiêu

Trường dành 35% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Quy chế

Đối với trường hợp xét tuyển bằng học bạ THPT, điểm nhận xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm (xét theo tổng điểm của tổ hợp xét tuyển).

Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế - chứng chỉ IELTS để xét quy đổi thành điểm xét tuyển của môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển: Chứng chỉ IELTS phải là IELTS Academic (học thuật); phải còn trong thời hạn 02 năm tính đến ngày xét tuyển; và điểm quy đổi được xét tương đương như sau:

Điểm IELTS Academic (Thang điểm 9,0) 5 5.5 6.0 - 9.0
Điểm ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (Thang điểm 10) 8 9 10

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210402Thiết kế công nghiệp
D01; D02; D03; D04; D05; D06; D72; D73; D74; D75; D76; D77; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D78; D79; D80; D81; D82; D83
27340101Quản trị kinh doanh
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D78; D79; D80; D81; D82; D83
37480201Công nghệ thông tin
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; C01
47510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95
57510301Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95
67510302CNKT Điện tử viễn thông
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95
77540101Công nghệ thực phẩm
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; B00; D08; D31; D32; D33; D34; D35
87580201Kỹ thuật Xây dựng
D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; D72; D73; D74; D75; D76; D77; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D78; D79; D80; D81; D82; D83

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D78; D79; D80; D81; D82; D83

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; C01

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95

CNKT Điện tử viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; B00; D08; D31; D32; D33; D34; D35

Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; D90; D92; D93; D94; D91; D95

2
Điểm học bạ

Đối tượng

- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.

- Đã tốt nghiệp THPT, theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề, hoặc tương đương. Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT);

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được xét tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:

- Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;

- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi đến năm 2024, hoặc tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);

- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự thi;

- Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.

Chỉ tiêu

60% tổng chỉ tiêu.

Quy chế

+ Xét tuyển bằng học bạ lấy điểm 3 học kỳ:

Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 THPT;

Điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 THPT

Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 THPT.

+ Xét tuyển bằng học bạ lấy điểm 5 học kỳ:

Điểm trung bình cả năm lớp 10 THPT;

Điểm trung bình cả năm lớp 11 THPT

Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 THPT.

+ Xét tuyển bằng học bạ lớp 12 lấy điểm trung bình cuối năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển theo thay đổi theo từng ngành.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210402Thiết kế công nghiệp
,,
27340101Quản trị kinh doanh
,,
37480201Công nghệ thông tin
,,
47510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
,,
57510301Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử
,,
67510302Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
,,
77540101Công nghệ thực phẩm
,,
87580201Kỹ thuật xây dựng
,,

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: ,,

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: ,,

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: ,,

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: ,,

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: ,,

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: ,,

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: ,,

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: ,,

3
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.

- Đã tốt nghiệp THPT, theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề, hoặc tương đương. Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT);

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được xét tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:

- Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;

- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi đến năm 2024, hoặc tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);

- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự thi;

- Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.

Chỉ tiêu

5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

Quy chế

Thí sinh phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210402Thiết kế công nghiệp
NL1
27340101Quản trị kinh doanh
NL1
37480201Công nghệ thông tin
NL1
47510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
NL1
57510301Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử
NL1
67510302Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
NL1
77540101Công nghệ thực phẩm
NL1
87580201Kỹ thuật xây dựng
NL1

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: NL1

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: NL1

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: NL1

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: NL1

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: NL1

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: NL1

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: NL1

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: NL1

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Sài gòn các năm Tại đây

Học phí

Học phí đối với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

[1] Học phí dự kiến từ 18.755.000 đồng/học kỳ đến 23.595.000 đồng/học kỳ tùy theo ngành.

[2] Một năm có hai học kỳ chính. Học kỳ hè chỉ dành cho việc học lại các môn chưa đạt, học phí học kỳ hè thu theo số tín chỉ đăng ký học lại (nếu có). Học phí các học kỳ từ năm học thứ hai được tính theo số tín chỉ môn học đăng ký. Lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 10%.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Preview
  • Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn
  • Tên Tiếng Anh: Saigon Technology University
  • Tên viết tắt: STU
  • Mã trường: DSG
  • Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, Phường 14, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.stu.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/DHCNSG

Tiền thân của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ DL. Tp. Hồ Chí Minh (SEC). SEC được thành lập theo Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 24/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ. SEC là trường cao đẳng ngoài công lập đầu tiên của nước ta đào tạo chủ yếu theo các ngành kỹ thuật, công nghệ. Tháng 04/2004, trên cơ sở năng lực và thành tích đào tạo của trường, Chính phủ ra Quyết định số 57/2004/QĐ-Ttg nâng cấp SEC lên đào tạo bậc đại học và lấy tên là Trường Đại học DL. Kỹ nghệ Tp. HCM (SEU).

Đến tháng 03/2005, theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg, trường được đổi tên thành Trường Đại học Dân lập Công nghệ Sài gòn (gọi tắt là Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn), tên tiếng Anh là Saigon Technology University (STU).

Hiện nay, STU có chức năng đào tạo từ bậc trung học chuyên nghiệp đến bậc đại học và nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực: Điện – Điện tử, Cơ – Điện tử, Viễn thông, Công nghệ Thông tin, Điện Công nghiệp – Điều khiển Tự động, Công nghệ Thực phẩm, Kỹ thuật Công trình, Quản trị Kinh doanh và mỹ thuật công nghiệp (Design).