Đối tượng
1. Đối tượng 1: thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Đối tượng 2: thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
3. Đối tượng 3: thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (tại đây) (từ năm tuyển sinh 2026 thí sinh là học sinh chuyên, năng khiếu)
4. Đối tượng 4: Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
Điều kiện xét tuyển
Đối tượng 2: thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
- Điều kiện: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT
+ Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.
Đối tượng 3: thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (tại đây) (từ năm tuyển sinh 2026 thí sinh là học sinh chuyên, năng khiếu)
- Điều kiện:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.
+ Đạt học sinh giỏi cả 3 năm THPT.
4. Đối tượng 4: Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
- Điều kiện: Thí sinh đạt 1 trong các điều kiện sau:
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Tin học Sinh viên Việt Nam (OLP) - Khối Siêu Cúp và Khối Chuyên Tin năm 2022, 2023, 2024.
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Trí tuệ Nhân tạo dành cho Học sinh Toàn quốc (VOAI) năm 2025.
Quy chế
Đối tượng 1 : Thí sinh giỏi, tài năng của các trường Trung học phố thông (THPT)
- Phạm vi: Áp dụng cho tất cả các trường Trung học Phổ thông (THPT) trên cả nước (bao gồm trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm Trung tâm Giáo dục thường xuyên).
- Điều kiện: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 học sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Có hạnh kiểm tốt và đạt học sinh giỏi trong 3 năm THPT.
+ Có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.
Lưu ý: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu chỉ giới thiệu 01 học sinh giỏi nhất trường. Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký nêu trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối với đối tượng này.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức điểm tối đa là 30 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm.
Trong đó:
+ Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển có điểm cao nhất của thí sinh thuộc danh sách các tổ hợp xét tuyển của ngành, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm cộng: dành cho thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (trong thời gian học tập ở bậc THPT) các môn học theo bảng sau:
Môn học
|
Ngành xét tuyển
|
Toán, Tin học, Vật Lý, Tiếng Anh, Hóa học, Ngữ văn
|
Tất cả các ngành (ngoại trừ ngành Kỹ thuật Máy tính và ngành Thiết kế Vi mạch không xét tuyển môn Ngữ văn; ngành Truyền thông Đa phương tiện không xét tuyển môn Hóa học)
|
Sinh học
|
-Khoa học Dữ liệu
-Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
-Hệ thống Thông tin
-Hệ thống Thông tin (tiên tiến)
|
Tiếng Nhật
|
Công nghệ Thông tin Việt Nhật
|
Lịch sử, Địa lý
|
Truyền thông đa phương tiện
|
(Lưu ý: Trường hợp thí sinh đạt nhiều giải thưởng, chỉ được cộng điểm cho giải thưởng có thành tích cao nhất, điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm).
+ Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.Đối tượng 2 : Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (UTXT)
- Điều kiện:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Có hạnh kiểm tốt và đạt học sinh giỏi trong 3 năm THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức điểm tối đa là 30 điểm và điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm.
Trong đó:
+ Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển có điểm cao nhất của thí sinh thuộc danh sách các tổ hợp xét tuyển của ngành, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm cộng: dành cho thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (trong thời gian học tập ở bậc THPT) các môn học theo bảng sau:
Môn học
|
Ngành xét tuyển
|
Toán, Tin học, Vật Lý, Tiếng Anh, Hóa học, Ngữ văn
|
Tất cả các ngành (ngoại trừ ngành Kỹ thuật Máy tính và ngành Thiết kế Vi mạch không xét tuyển môn Ngữ văn; ngành Truyền thông Đa phương tiện không xét tuyển môn Hóa học)
|
Sinh học
|
-Khoa học Dữ liệu
-Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
-Hệ thống Thông tin
-Hệ thống Thông tin (tiên tiến)
|
Tiếng Nhật
|
Công nghệ Thông tin Việt Nhật
|
Lịch sử, Địa lý
|
Truyền thông đa phương tiện
|
(Lưu ý: Trường hợp thí sinh đạt nhiều giải thưởng, chỉ được cộng điểm cho giải thưởng có thành tích cao nhất, điểm cộng tối đa cho mỗi thí sinh là 3 điểm).
- Điểm ưu tiên: Ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thời gian xét tuyển
+ Đăng ký thông tin thí sinh (bắt buộc): trên trang https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/ của ĐHQG-HCM từ ngày 10/6/2025 đến hết ngày 25/6/2025.
+ Đăng ký nguyện vọng chính thức: trên trang https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn của Bộ GD&ĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17giờ 00 ngày 28/7/2025.
- Số nguyện vọng ĐKXT: không giới hạn số nguyện vọng.
- Các bước đăng ký thông tin thí sinh và nộp hồ sơ (từ ngày 10/6/2025 đến hết ngày 25/6/2025):
Thí sinh thực hiện đăng ký thông tin theo các bước bắt buộc như sau:
+ Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM tại https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/ để khai thông tin.
+ Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in “Phiếu khai thông tin”, ký tên và xác nhận giới thiệu của Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT về việc đảm bảo điều kiện tuyển sinh.
+ Bước 3: Chuyển phát nhanh Hồ sơ về địa chỉ:
Phòng Đào tạo Đại học (A.120) - Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Khu phố 6, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TP.HCM.
Hồ sơ bao gồm:
- “Phiếu khai thông tin” được in từ hệ thống đăng ký sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2.
- Bản sao học bạ 3 năm THPT (có xác nhận của trường THPT).
- Giấy chứng nhận đạt giải (bản sao công chứng hoặc có xác nhận của trường THPT) đối với những thí sinh thỏa điều kiện để được điểm cộng khi xét tuyển (nếu có).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
---|
1 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | A01; D01; X26; D09; D10; D07 | |
2 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
3 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; X26; X06; D07; A02 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
5 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; X26; X06; D07; X14 | |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
7 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; X26; X06; D07; D08 | |
8 | 7480104_TT | Hệ thống thông tin (tiên tiến) | A01; D01; X26; D07; D08 | |
9 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00; A01; X06; X26 | |
10 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
12 | 7480201_VN | Công nghệ thông tin Việt Nhật | A00; A01; D01; X26; X06; D07; D06 | |
13 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01; D01; X26; X06; D07 | |
14 | 752020a1 | Thiết kế Vi mạch | A00; A01; X06; X26 | |
Mã ngành: 7320104
Tổ hợp: A01; D01; X26; D09; D10; D07
Mã ngành: 7340122
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 7460108
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07; A02
Mã ngành: 7480101
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 7480102
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07; X14
Mã ngành: 7480103
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 7480104
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07; D08
Mã ngành: 7480104_TT
Tổ hợp: A01; D01; X26; D07; D08
Mã ngành: 7480106
Tổ hợp: A00; A01; X06; X26
Mã ngành: 7480107
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 7480201
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 7480201_VN
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07; D06
Mã ngành: 7480202
Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X06; D07
Mã ngành: 752020a1
Tổ hợp: A00; A01; X06; X26