4
Xét tuyển theo thành tích
Đối tượng
- Nhóm (1): Xét tuyển đối với thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia, Quốc tế hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đạt giải tư trở lên tại Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia trong thời gian học THPT.
Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d).
Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
- Nhóm (2): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh theo mục d).
Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhóm (3): Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (Thời gian thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển)
Danh mục chứng chỉ quốc tế tương ứng với các ngành xét tuyển:
+ A-Level: PUM range ≥ 80 (Toán C)
+ ACT (36) >- 26
+ SAT (1600) >- 1200
- Nhóm (4): Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
- Nhóm (5): Thí sinh là học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học, Tiếng Anh, Ngữ Văn được xét tuyển theo lĩnh vực ở bảng sau:
STT |
Môn chuyên |
Lĩnh vực xét tuyển |
1 |
Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Sinh học |
Tất cả các lĩnh vực |
2 |
Tiếng Anh, Ngữ văn |
Kinh doanh và quản lý; Lĩnh vực Báo chí và thông tin |
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm tổng kết năm học của môn chuyên trong 3 năm THPT đạt từ 8,0 trở lên. Tổng trung bình cộng của điểm tổng kết 3 năm học của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển (không bao gồm Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và Điểm cộng) đạt từ 24,0 trở lên;
- Nhóm (6): Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) trong Kỳ thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
- Nhóm (7): Thí sinh có thành tích học tập kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; hoặc Đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong các Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên:
7a. Thí sinh có 2 năm học đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên trong thời gian học THPT, trong đó bắt buộc năm lớp 12 phải đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên và năm còn lại phải đạt học lực Khá/Học sinh tiên tiến (HSTT) trở lên;
7b. Thí sinh có 3 năm đạt Học lực Khá/HSTT trở lên và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển
7c. Thí sinh có 3 năm đạt học lực Khá/HSTT trở lên và đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ (TTVN) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính từ ngày được cấp chứng nhận đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Quy chế
Mã phương thức xét tuyển: 500
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Điểm quy đổi được quy định tại mục quy đổi điểm phương thức 5.
Điểm cộng được quy định tại Mục 5.2;
Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành; Mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt Điểm quy đổi + Điểm cộng từ 22,5 điểm trở lên được xác định bằng công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 – (Điểm quy đổi + Điểm cộng)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.
Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách có kết quả xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét theo giải hoặc tương đương từ cao xuống thấp (nếu cùng nhóm), theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển (cách tính điểm như phương thức xét kết quả học tập cấp THPT, không tính điểm ưu tiên). Trường hợp nếu tổng điểm học tập THPT bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và Điểm cộng;
- Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng xét tuyển cần bổ sung minh chứng hợp lệ theo yêu cầu của cơ sở đào tạo trong thời gian do nhà trường quy định.
d) Danh mục các Môn thi; Lĩnh vực cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi tay nghề dùng cho phương thức 1: xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) và phương thức 5: xét tuyển theo phương thức tuyển sinh thành tích:
Bảng 1. Danh mục các Môn thi được xét tuyển:
Môn thi |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Toán; Tin học; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh; Sinh học |
Tất cả các ngành/chuyên ngành |
Ngữ Văn
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số |
7340101EL |
Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số |
7340101ET |
Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin |
7340101IM |
Marketing |
7340115 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
Công nghệ truyền thông (cử nhân) |
7320106 |
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân) |
7320106DA |
Bảng 2. Danh mục các lĩnh vực cuộc thi Khoa học kỹ thuật
TT |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực chuyên sâu |
Ngành |
1 |
Toán học |
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... |
Tất cả các ngành/chuyên ngành xét tuyển của Trường |
2 |
Vật lý và Thiên văn |
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lý nguyên tử; phân tử và quang học; Lý - Sinh; Vật lý trên máy tính; Vật lý thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lý hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lý lý thuyết;... |
3 |
Năng lượng: Vật lí |
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... |
4 |
Hóa học |
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... |
5 |
Năng lượng: Hóa học |
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;... |
6 |
Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin |
Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... |
7 |
Rô bốt và máy thông minh |
Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... |
- Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
- Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
- Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
- An toàn thông tin (kỹ sư)
- Công nghệ thông tin (kỹ sư)
- CNTT (cử nhân)
- CNTT(cử nhân) - hợp tác doanh nghiệp
- CNTT – chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư)
- Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
- Trí tuệ nhân tạo – chuyên ngành phân tích dữ liệu (kỹ sư)
|
8 |
Phần mềm hệ thống |
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... |
9 |
Hệ thống nhúng |
Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... |
10 |
Khoa học vật liệu |
Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... |
- Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) - Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) - Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư) - Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư)
Các ngành thuộc lĩnh vực Kinh doanh và quản lý; Lĩnh vực Báo chí và thông tin
|
11 |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... |
12 |
Khoa học xã hội và hành vi |
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... |
Bảng 3. Danh mục các nghề dự thi tay nghề khu vực ASEAN; Quốc tế được xét tuyển:
Nghề dự thi |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mechatronics; Mobile Robotics; Electronics; Industrial Control; Industrial Automation; IT Software Solutions for Business; IT Network Systems Administration; Web Technologies; Internet of Things; Graphic Design Technology; Automobile Technology; Information Network Cabling |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư) |
7480108IC |
Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư) |
7480108AS |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) |
7480108B |
An toàn thông tin (kỹ sư) |
7480202 |
Công nghệ thông tin (kỹ sư) |
7480201 |
Công nghệ thông tin – chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư) |
7480201GT |
Công nghệ thông tin (cử nhân) |
7480201B |
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) |
7480201DT |
Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo – chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư) |
7480107DA |
Công nghệ truyền thông (cử nhân) |
7320106 |
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân) |
7320106DA |
Restaurant Service |
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số |
7340101ET |
Điểm quy đổi phương thức 5: Xét tuyển theo thành tích
STT |
Đối tượng |
Nhóm |
Điểm quy đổi (thang 30) |
1 |
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia trở lên |
Nhóm 1 |
30 |
2 |
Thí sinh đoạt giải tư/khuyến khích trở lên trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế |
30 |
3 |
Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. |
29.5 |
4 |
Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nhóm 2
|
29 |
5 |
Thí sinh đoạt huy chương vàng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ |
29 |
6 |
Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
28 |
7 |
Thí sinh đoạt huy chương bạc trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ |
28 |
8 |
Thí sinh đoạt huy chương vàng trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
28 |
9 |
Thí sinh đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. |
28 |
10 |
Thí sinh đoạt huy chương bạc trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
27 |
11 |
Thí sinh đoạt huy chương đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ |
27 |
12 |
Thí sinh đoạt giải ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
26 |
13 |
Thísinh đoạt huy chương đồng trong Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
26 |
14 |
Thí sinh đoạt giải nhì trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. |
26 |
15 |
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
25 |
16 |
Thí sinh đoạt giải ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. |
25 |
17 |
Thí sinh đoạt giải khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. |
24 |
18 |
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C). |
Nhóm 3 |
28 |
19 |
Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. |
Nhóm 4 |
30 |
20 |
Thi sinh là học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học (dành cho tất cả các lĩnh vực); Tiếng Anh, Ngữ Văn (dành cho lĩnh vực Kinh doanh và quản lý, lĩnh vực Báo chí và thông tin) có điểm trung bình môn chuyên (3 năm THPT) đạt từ 8,0 trở lên. Trung bình các môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển (3 năm THPT) từ 8.0 trở lên |
Nhóm 5 |
28 |
21 |
Thí sinh đoạt giải Nhất – Nhì - Ba Bảng Siêu cúp trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
Nhóm 6
|
30 |
22 |
Thí sinh đoạt giải Khuyến khích Bảng Siêu Cúp trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
30 |
23 |
Thí sinh đoạt giải Nhất Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
29 |
24 |
Thí sinh đoạt giải Nhì Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
28.5 |
25 |
Thí sinh đoạt giải Ba Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
28 |
26 |
Thí sinh đoạt giải Khuyến khích Bảng Chuyên Tin hoặc Bảng AI Challenge trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
27 |
27 |
Thí sinh đoạt giải Nhất bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
27 |
28 |
Thí sinh đoạt giải Nhì bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
26.5 |
29 |
Thí sinh đoạt giải Ba bảng Không Chuyên trong Kỳ thi Olympic Tin học miền Trung-Tây Nguyên do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn tổ chức; Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển |
26 |
30 |
Học lực mỗi 01 năm đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc được tính 10 điểm; Giỏi/Tốt được tính 9 điểm; Khá/Tiên tiến được tính 8 điểm. Điểm quy đổi bằng tổng điểm quy đổi học lực của 3 năm. |
Nhóm 7 |
24-30 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
---|
1 | 7320106 | Công nghệ truyền thông (cử nhân) | | |
2 | 7320106DA | Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân) | | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | | |
4 | 7340101EL | Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số | | |
5 | 7340101ET | Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số | | |
6 | 7340101IM | Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin | | |
7 | 7340115 | Marketing | | |
8 | 7340205 | Công nghệ tài chính | | |
9 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư) | | |
10 | 7480107DA | Trí tuệ nhân tạo- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu (kỹ sư) | | |
11 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) | | |
12 | 7480108AS | Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ô tô (kỹ sư) | | |
13 | 7480108B | Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân) | | |
14 | 7480108IC | Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư) | | |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin (kỹ sư) | | |
16 | 7480201B | Công nghệ thông tin (cử nhân) | | |
17 | 7480201DT | Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp) | | |
18 | 7480201GT | Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ Game (kỹ sư) | | |
19 | 7480202 | An toàn thông tin (kỹ sư) | | |