Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (HTU) năm 2025

Năm 2025 Nhà trường tuyển sinh 11 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc gia

Phương thức 2: Xét kết quả học tập trong học bạ THPT

Phương thức 3: Xét kết quả thi THPT Quốc gia kết hợp điểm thi năng khiếu

Phương thức 4: Xét kết quả học tập trong học bạ THPT kết hợp điểm thi năng khiếu

 
Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HTU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Phương thức 1 (Mã PTXT 100): Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn trong tổ hợp xét tuyển

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm thi của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên theo quy định và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét tuyển điểm từ cao xuống thấp. 

Trong đó:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT

+ DM1: Điểm thi tốt nghiệp THPT môn thi thứ nhất

+ DM2: Điểm thi tốt nghiệp THPT môn thi thứ hai

+ DM3: Điểm thi tốt nghiệp THPT môn thi thứ ba

+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Điểm quy đổi 

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ Tiếng ạnh quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể:

TT IELTS Điểm quy đổi
1 4.5 8
2 5.0 9
3 ≥ 5.5 10

3) Lệ phí

- Lệ phí xét tuyển:

+ Đợt xét tuyển chung: Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

+ Đợt xét tuyển bổ sung: Lệ phí xét tuyển là 30.000 đồng/ 1 thí sinh

Phương thức 3 (Mã PTXT 405): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyễn

1) Điểm xét tuyển

+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Tùy từng tổ hợp, các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý.

+ Đối với các môn năng khiếu: Sử dụng kết quả thi năng khiếu môn Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc kết quả thi năng khiếu khối V và khối H của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025 để xét tuyển.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn năng khiếu (không nhân hệ số), cộng với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.  Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân. 

Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

Tổ hợp V01, V05, H06, H08, H09:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DNK + UT

Trong đó:

+ DM1 là điểm thi tốt nghiệp môn Ngữ văn

+ DM2 là điểm thi tốt nghiệp môn Toán (V01)/ Vật lý (V05)/ Tiếng Anh (H06)/ Lịch sử (H08)/ Địa lý (H09)

+ DNK là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điễm thi năng khiếu khối V, khối H của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ hợp H00:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DNK1 + DNK2 + UT

Trong đó:

+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Ngữ văn

+ DNK1 là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điểm thi năng khiếu 1 khối H của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ DNK2 là điểm thi năng khiếu môn Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điểm thi năng khiếu 2 khối H của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Điểm quy đổi 

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ Tiếng ạnh quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể:

TT IELTS Điểm quy đổi
1 4.5 8
2 5.0 9
3 ≥ 5.5 10

3) Lệ phí

- Lệ phí xét tuyển:

+ Đợt xét tuyển chung: Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

+ Đợt xét tuyển bổ sung: Lệ phí xét tuyển là 30.000 đồng/ 1 thí sinh

- Lệ phí thi năng khiếu: 300.000 đồng/1 môn thi

+ Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
A. Khối ngành Dệt may
17540202Công nghệ sợi dệtA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
27540204Công nghệ mayA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
B. Khối ngành Nghệ thuật
37210403Thiết kế đồ họaD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
47210404Thiết kế thời trangD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh
57340101Quản trị kinh doanhA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
67340115MarketingA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
77340122Thương mại điện tửA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
87340301Kế toánA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
97510601Quản lý công nghiệpA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật
107510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
117510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

A. Khối ngành Dệt may

Công nghệ sợi dệt

Mã ngành: 7540202

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Công nghệ may

Mã ngành: 7540204

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

B. Khối ngành Nghệ thuật

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

2
Điểm học bạ

Quy chế

Phương thức 2 (Mã PTXT 200): Xét tuyển kết quả học tập theo học bạ THPT, dựa vào điểm tổng kết năm học lớp 12 của các môn theo tổ hợp xét tuyển.

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét tuyển điểm từ cao xuống thấp.

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT

Trong đó:

+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ nhất

+ DM2 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ hai

+ DM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ ba

+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Điểm quy đổi 

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ Tiếng ạnh quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể:

TT IELTS Điểm quy đổi
1 4.5 8
2 5.0 9
3 ≥ 5.5 10

3) Lệ phí

- Lệ phí xét tuyển:

+ Đợt xét tuyển chung: Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

+ Đợt xét tuyển bổ sung: Lệ phí xét tuyển là 30.000 đồng/ 1 thí sinh

Phương thức 4 (Mã 406): Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

1) Điểm xét tuyển

+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng điểm tổng kết năm học lớp 12 trong học bạ THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Tùy từng tổ hợp, các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý.

+ Đối với các môn năng khiếu: Sử dụng kết quả thi năng khiếu môn Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc kết quả thi năng khiếu khối V và khối H của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025 để xét tuyển.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn năng khiếu (không nhân hệ số), cộng điểm tổng kết năm học lớp 12 của môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

- Tổ hợp V01, V05, H06, H08, H09:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DNK + UT

Trong đó:

+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Ngữ văn

+ DM2 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Toán (V01)/ Vật lý (V05)/ Tiếng Anh (H06)/ Lịch sử (H08)/ Địa lý (H09)

+ DNK là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điểm thi năng khiếu khối V, khối H của của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ hợp H00:

Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DNK1 + DNK2 + UT

Trong đó:

+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Ngữ văn

+ DNK1 là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điểm thi năng khiếu 1 khối H của của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ DNK2 là điểm thi năng khiếu môn Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc điểm thi năng khiếu 2 khối H của của các trường đại học khác có tổ chức thi trong năm 2025.

+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Điểm quy đổi 

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ Tiếng ạnh quốc tế để quy đổi điểm thay thế môn tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể:

TT IELTS Điểm quy đổi
1 4.5 8
2 5.0 9
3 ≥ 5.5 10

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển
Các đợt Thời gian
Đợt 1 Từ 10/3/2025 đến hết 30/4/2025
Đợt 2 Từ 01/5/2025 đến hết 31/5/2025
Đợt 3 Từ 01/6/2025 đến hết 15/7/2025
Đợt 4 Từ 18/7/2025 đến hết 31/7/2025
Đợt 5 Từ 01/8/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
A. Khối ngành Dệt may
17540202Công nghệ sợi dệtA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
27540204Công nghệ mayA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
B. Khối ngành Nghệ thuật
37210403Thiết kế đồ họaD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
47210404Thiết kế thời trangD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh
57340101Quản trị kinh doanhA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
67340115MarketingA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
77340122Thương mại điện tửA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
87340301Kế toánA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
97510601Quản lý công nghiệpA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật
107510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
117510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

A. Khối ngành Dệt may

Công nghệ sợi dệt

Mã ngành: 7540202

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Công nghệ may

Mã ngành: 7540204

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

B. Khối ngành Nghệ thuật

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Nhà trường xét tuyển thằng và ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng được quy định tại Điều 8 quy chế tuyễn sinh của trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.

Quy chế

Chính sách ưu tiên được áp dụng theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng, cụ thể:

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm; khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm; khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.

Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn (không nhân hệ số).

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên =[(30-Tổng điểm đạt được)/7,5] x mức điểm ưu tiên theo quy định

- Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiện khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (Trung cấp) và một năm kế tiếp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
A. Khối ngành Dệt may
17540202Công nghệ sợi dệt
27540204Công nghệ may
B. Khối ngành Nghệ thuật
37210403Thiết kế đồ họa
47210404Thiết kế thời trang
C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh
57340101Quản trị kinh doanh
67340115Marketing
77340122Thương mại điện tử
87340301Kế toán
97510601Quản lý công nghiệp
D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật
107510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí
117510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A. Khối ngành Dệt may

Công nghệ sợi dệt

Mã ngành: 7540202

Công nghệ may

Mã ngành: 7540204

B. Khối ngành Nghệ thuật

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
A. Khối ngành Dệt may
17540202Công nghệ sợi dệt30CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
27540204Công nghệ may420CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
B. Khối ngành Nghệ thuật
37210403Thiết kế đồ họa70CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
47210404Thiết kế thời trang150CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạD01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)
C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh
57340101Quản trị kinh doanh30CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
67340115Marketing90CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
77340122Thương mại điện tử50CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
87340301Kế toán60CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
97510601Quản lý công nghiệp90CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật
107510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí30CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04
117510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử50CCQTƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

A. Khối ngành Dệt may

1. Công nghệ sợi dệt

Mã ngành: 7540202

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

2. Công nghệ may

Mã ngành: 7540204

Chỉ tiêu: 420

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

B. Khối ngành Nghệ thuật

1. Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

2. Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; V01; V05; H00; H06; H08; (Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật)

C. Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh

1. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

2. Marketing

Mã ngành: 7340115

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

3. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

4. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

5. Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

D. Khối ngành Công nghệ Kỹ thuật

1. Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

2. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: CCQTƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C03; C04; C14; D01; X23; X24; X03; X04

Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển:

TT Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển
1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
3 B00 Toán, Hóa, Sinh học
4 C01 Toán, Ngữ văn, Vật lí
5 C03 Toán, Ngữ văn, Lịch sử
6 C04 Toán, Ngữ văn, Địa lý
7 C14 Toán, Ngữ văn, Giáo dục - Kinh tế - Pháp luật
8 D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
9 X03 Toán, Ngữ văn, Công nghệ công nghiệp
10 X04 Toán, Ngữ văn, Công nghệ nông nghiệp
11 X23 Toán, Địa lý, Công nghệ công nghiệp
12 X24 Toán, Địa lý, Công nghệ nông nghiệp
13 V01 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật)
14 V05 Ngữ vân, Vật lí, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật)
15 H00 Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật), Năng khiếu 2 (Bố cục màu)
16 H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật)
17 H08 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật)
18 H09 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật)

 

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HTU

Hướng dẫn đăng ký xét tuyển trực tuyến năm 2025

I. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU

Trước khi thực hiện đăng ký, thí sinh chuẩn bị trước các tài liệu sau:

+ Ảnh thẻ

+ Ảnh mặt trước và mặt sau của CCCD

+ Ảnh giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu thuộc đối tượng ưu tiên)

+ Ảnh học bạ năm lớp 12 

+ Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (nếu có)

+ Ảnh giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2025 (áp dụng ở đợt xét bổ sung với phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT) 

II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

Để đăng ký xét tuyển trực tuyến thí sinh phải trải qua 2 bước: Đăng ký tài khoản và Đăng ký xét tuyển

BƯỚC 1. ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

- Vào địa chỉ website hict.edu.vn, ấn “đăng ký tuyển sinh” ở góc phải màn hình HOẶC Truy cập trang https://tsnh.hict.edu.vn/ và ấn nút “Đăng ký xét tuyển”

1. Thông tin cá nhân (Hình 1). Thí sinh cần cập nhật các thông tin theo hướng dẫn của hệ thống  

Hình 1. Thông tin cá nhân

2. Địa chỉ thường trú và Địa chỉ liên hệ (Hình 2)

-  Các thông tin về Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện tại mục Địa chỉ thường trú thí sinh phải lấy theo thông tin trên Căn cước công dân

- Tại mục Địa chỉ liên hệ: Thông tin về tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện sẽ được Hệ thống tự cập nhật theo Địa chỉ thường trú.Trường hợp Địa chỉ liên hệ và Địa chỉ thường trú khác nhau, thí sinh chọn lại tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện. Tiếp đến chọn Phường/Xã à chọn  Thôn, xóm/Số nhà/Tên đường

Chú ý: Thông tin về Địa chỉ liên hệ được Nhà trường sử dụng để gửi giấy báo trúng tuyển, vì vậy thí sinh cần ghi cụ thể chi tiết.

Hình 2. Thông tin về Địa chỉ thường trú và Địa chỉ liên hệ

3. Nơi học trường THPT và Thông tin ưu tiên (hình 3)

+ Tại mục nơi học của trường THPT: Các thông tin về Tỉnh/TP và Quận/Huyện được phần mềm tự động lấy từ mục “Địa chỉ thường trú”. Trường hợp Tỉnh/TP và Quận/Huyện của trường THPT khác với Địa chỉ thường trú, thí sinh cần chọn lại Tỉnh/Thành phố; Quận/Huyện; sau đó mới chọn trường THPT tương ứng.

+ Tại mục Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào thì chọn tương ứng và  đính kèm ảnh giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên. Nếu không có thì bỏ qua.

+ Khu vực ưu tiên: Thí sinh không cần chọn vì hệ thống tự động cập nhật theo trường THPT thí sinh học.

Sau khi khai báo đầy đủ thông tin về nơi học của trường THPT và Thông tin ưu tiên, thí sinh ấn "xác nhận và đăng ký nguyện vọng". Sau khi ấn xác nhận và đăng ký nguyện vọng, hệ thống sẽ phản hồi về email cá nhân thí sinh các thông tin về Tài khoản và mật khẩu. Thí sinh tiếp tục thực hiện Bước 2

Hình 3. Thông tin về Nơi học THPT

BƯỚC 2: ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

1. Chọn phương thức xét tuyển (Hình 4)

Hệ thống đang hiện ra 2 phương thức xét tuyển gồm xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ THPT để thí sinh lựa chọn. Thí sinh tích chọn vào phương thức mình đăng ký xét tuyển, (có thể lựa chọn đồng thời cả 2 phương thức trong trường hợp thí sinh biết đã có điểm thi tốt nghiệp), sau đó nhấn Xác nhận chọn phương thức”

Tương ứng mỗi phương thức đăng ký xét tuyển đã chọn, thí sinh nhập điểm và đính kèm minh chứng. Sau đó nhấn “LƯU KẾT QUẢ”

Giả sử thí sinh chọn phương thức xét kết quả học tập THPT theo điểm năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. Tại đây thí sinh nhập điểm tổng kết tất cả các môn trong năm lớp 12. Thực hiện tải ảnh học bạ năm lớp 12, chọn “lưu kết quả”

Lưu ý: Môn học không có điểm trong học bạ thì không cần nhập điểm lên hệ thống.

Hình 4. Chọn phương thức xét tuyển

2. Đăng ký nguyện vọng (Hình 5)

Để đăng ký nguyện vọng xét tuyển thí sinh cần chọn ngành đăng ký --> chọn tổ hợp xét tuyển --> chọn/Thêm nguyện vọng --> Tích mục cam đoan --> Xác nhận gửi hồ sơ

Lưu ý:

+ Muốn điều chỉnh thứ tự nguyện vọng, click nút màu xanh

+ Nếu muốn xóa nguyện vọng, click nút màu đỏ

Kiểm tra kỹ nguyện vọng trước khi ấn nút “Xác nhận gửi hồ sơ”.

Sau khi đăng ký thành công, hệ thống sẽ báo về email thí sinh đã khai khi đăng ký, thí sinh cần vào email để kiểm tra lại thông tin nguyện vọng đã đăng ký.


Hình 5. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển  

Trường hợp muốn thay đổi nguyện vọng khi đã ấn nút “xác nhận gửi hồ sơ”, thí sinh cần liên hệ các số điện thoại: 02436922552; 0917966488; 0915001951 để được trợ giúp.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
  • Tên trường: Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
  • Tên viết tắt: HTU
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Industrial Textile Garment University
  • Mã trường: CCM
  • Địa chỉ: Lệ chi, Gia lâm, TP. Hà Nội
  • Website: http://www.hict.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/tshict

Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội là trường công lập theo định hướng ứng dụng, tiền thân là trường Đào tạo Bồi dưỡng Kỹ thuật Nghiệp vụ May mặc được thành lập theo Quyết định số 27/NT ngày 19/01/1967 của Bộ trưởng Bộ Nội thương. Trải qua nhiều lần đổi tên và nâng cấp, tại Quyết số 769/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/6/2015 Trường được nâng cấp thành trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.

Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, tr­ường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội đang không ngừng lớn mạnh, hội tụ đầy đủ các yếu tố để trở thành trường đào tạo nguồn nhân lực hàng đầu cho ngành dệt may Việt Nam, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho hội nhập quốc tế của toàn ngành dệt may trong tương lai.