Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Điện Lực 2024

Đề án tuyển sinh Đại Học Điện Lực năm 2024

Trường Đại học Điện lực (EPU) dự kiến tuyển sinh theo 04 phương thức như sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (40%)

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2024 (55%)

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp (5%)

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Chỉ tiêu

Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: 2215 chỉ tiêu

Điều kiện xét tuyển

 

 

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

 

ĐXT = Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + ĐƯT

(Đối tượng ưu tiên khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không cộng điểm khu vực ưu tiên)

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Điện lực.

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
2
Điểm học bạ

Chỉ tiêu

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ THPT): 1650 chỉ tiêu

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

Quy chế

1) Hồ sơ 

- Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ

- Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12

- Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh

- Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.

2) Điểm xét tuyển

- Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

ĐXT= (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)

ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3;

ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;

ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;

(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nhận hồ sơ

  • Đợt 1: từ 04/3/2024 đến 20/6/2024
  • Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.

- Thông báo kết quả: Dự kiến cuối tháng 7

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
3
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyến

Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét tuyển kết hợp: 265 chỉ tiêu

Điều kiện xét tuyển

Nhóm 1:

(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2024 đạt IELTS > 5.0 hoặc TOEFL iBT >35;

(2) Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.

Nhóm 2:

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2024 đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT>35 và có điểm thi 02 môn tốt nghiệp THPT năm 2024 còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

1.1) Nhóm 1

- Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức kết hợp

- Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12

- Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh

- Bản công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

- Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. 

1.2) Nhóm 2

2) Điểm xét tuyển

2.1) Nhóm 1

ĐXT=Điểm quy đổi CCTAQT+ĐTB Môn 2 +ĐTB Môn 3+ ĐƯT (nếu có)

Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;

ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;

(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)

2.2) Nhóm 2

ĐXT=Điểm quy đổi CCTAQT+Điểm môn 2+ Điểm môn 3+ ĐƯT (nếu có)

Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không cộng điểm ưu tiên)

Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ

  • Nhóm 1: Đợt 1: từ 04/3/2024 đến 20/6/2024
  • Nhóm 2: Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành)

Thông báo kết quả

  • Nhóm 1: Cuối tháng 7
  • Nhóm 2: Nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường: www.tuyensinh.epu.edu.vn
4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 của Quy chế tuyển theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo

Tên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
Simple Empty
No data

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực các năm Tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Điện Lực
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Điện lực
  • Tên tiếng anh: Electric Power University
  • Tên viết tắt: EPU
  • Địa chỉ: Số 235 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: https://epu.edu.vn/

Tiền thân của Trường Đại học Điện lực là Trường Kỹ nghệ Thực hành được thành lập năm 1898. Sau đó Trường được tách thành Trường Kỹ thuật I và trường Kỹ thuật II. Tháng 8/1962, Trường Kỹ thuật I đổi tên thành Trường Trung Cao Cơ điện và đến ngày 08/02/1966, Bộ Công nghiệp nặng quyết định tách Trường Trung Cao Cơ điện thành Trường Trung học Kỹ thuật Điện và trường Trung học Cơ khí. Đến tháng 7/1997, Bộ Công nghiệp quyết định đổi tên thành trường Trung học Điện 1. Tháng 04/2000, Bộ Công nghiệp quyết định hợp nhất Trường Trung học Điện 1 và Trường Bồi dưỡng Tại chức thành Trường Trung học Điện 1 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam). Ngày 26/10/2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định thành lập Trường Cao đẳng Điện lực trên cơ sở Trường Trung học Điện 1; sau 5 năm xây dựng và phát triển, ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập Trường Đại học Điện lực trên cơ sở Trường Cao đẳng Điện lực. Thực hiện Nghị quyết 77 NQ-CP của Chính phủ về đổi mới cơ chế đào tạo, trên cơ sở nhiều năm liên tục tự chủ về kinh phí trong các hoạt động của Trường; ngày 01/9/2015 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1508/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Điện lực giai đoạn 2015 – 2017; ngày 24/9/2015, Bộ trưởng Bộ Công Thương ký quyết định số 10268/QĐ-BCT về việc chuyển Trường Đại học Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam về trực thuộc Bộ Công Thương.

Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ hàng đầu của Ngành.

 1. Đào tạo

Trường Đại học Điện lực hiện có 19 ngành đào tạo đại học đại trà, 7 ngành đào tạo tiến sĩ, 10 ngành đào tạo thạc sĩ với quy mô hơn 15.000 sinh viên.

2. Nghiên cứu Khoa học

Trên cơ sở lấy chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ (KH&CN) gắn kết với thực tiễn sản xuất, trường Đại học Điện lực luôn thực hiện các nhiệm vụ KH&CN nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và thực tiễn đặt ra. Các lĩnh vực nghiên cứu thuộc thế mạnh của trường bao gồm: Các hệ thống kỹ thuật trong các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, điện rác thải), trạm điện và đường dây truyền tải điện; các bộ phận và hệ thống nhiệt-lạnh (như lò hơi, lò quay, máy lạnh, tuabin nhiệt, bơm nhiệt , mạng nhiệt); các hệ thống đo lường, điều khiển, bảo vệ, giám sát và truyền tin trên diện rộng; các vấn đề liên quan đến cơ khí, chế tạo và xây dựng điện....

Nhiều năm qua trường đã nghiên cứu hàng trăm đề tài các cấp như: cấp Trường, cấp EVN, cấp Bộ Công Thương, cấp Sở Khoa học và Công nghệ, cấp Nhà nước. Các kết quả nghiên cứu đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị phát triển khoa học và ứng dụng trong thực tế cao. Đại diện cho các sản phẩm nghiên cứu đó là thương phẩm công tơ điện tử, dàn nước nóng năng lượng mặt trời, lưới điện thông minh, máy tạo dòng 4000A, hợp bộ thí nghiệm Vôn-Ampe, máy bắn bóng bàn,... Bên cạnh các kết quả nghiên cứu phát triển và ứng dụng, các nhà khoa học của trường còn công bố các kết quả đó trong hàng trăm bài báo đăng trên các tạp chí uy tín ở  trong và ngoài nước.

3. Hợp tác Quốc tế

Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển hợp tác đào tạo quốc tế, Nhà trường đã thực hiện các hoạt động hợp tác liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài như Viện Grenoble, Đại học Khoa học và Công nghệ (Pháp), Đại học Deakin, Đại học Curtin, Học viện Chisholm (Úc), Đại học Bách khoa Prague (Séc), Đại học Palermo (Ý), Đại học Fukui, Đại học Nagaoka (Nhật Bản), Đại học Điện lực Thượng Hải (Trung Quốc), Đại học Bách khoa Quế Lâm, Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Thành Đô (Trung Quốc), UNITEN (Malaysia), Đại học Năng lượng Quốc gia Kazan (Nga), Hiệp hội Kiểm toán Công chứng Anh (Vương quốc Anh)…

4. Nhân lực

Nhà trường hiện có ​491 cán bộ viên chức lao động, trong đó có 4 Giáo sư, 26 Phó Giáo sư, 125 Tiến sĩ, và 246 Thạc sỹ. 100% giảng viên của Nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định, được bố trí giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. Hiện nay, mỗi chuyên ngành đào tạo đều có đủ giảng viên có trình độ tiến sĩ chuyên ngành và trình độ thạc sỹ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Cơ sở vật chất

Trường có 2 cơ sở đào tạo:

- Cơ sở 1 tại 235 Hoàng Quốc Việt – quận Bắc Từ Liêm – TP. Hà Nội

- Cơ sở 2 tại xã Tân Minh – Sóc Sơn – Hà Nội

Hiện nay, Nhà trường có 62 phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị các thiết bị hiện đại và 01 khu thực tập đường dây, trạm biến áp với diện tích 10.424 m2 với đầy đủ các tuyến đường dây từ 0,4kV đến 500kV đủ phục vụ cho tất cả các chuyên ngành như hệ thống điện, nhiệt điện, thuỷ điện, tự động hóa, điện tử viễn thông... Nhà trường đã đầu tư xây dựng 131 phòng học lý thuyết với diện tích 17.602 m2 trong đó được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy chiếu, âm thanh và 01 thư viện điện tử với trên 13.000 đầu sách và rất nhiều đầu sách sách điện tử đã đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của CB GV và HSSV.

File PDF đề án