Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN (UED) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN tuyển sinh 1.300 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) - Mã phương thức: 301

Phương thức 2: Xét tuyển dự bị đại học - Mã phương thức: 500

Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT - Mã phương thức: 100

Phương thức 4: Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN - Mã phương thức: 401

>> Các em xem thông tin điểm quy đổi IELTS, TOEFL iBT và các Chứng chỉ Quốc tế năm 2025 của ĐHQGHN TẠI ĐÂY

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển UED năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào do ĐHQGHN, Bộ GDĐT và Trường ĐHGD quy định được sử dụng các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Danh mục các tổ hợp xét tuyển cho từng ngành/nhóm ngành có tại mục 4.2
của Thông báo này.

Ngưỡng ĐBCL: Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Trường ĐHGD công bố trên trang Thông tin điện tử của Trường và Hệ thống xét tuyển chung của Bộ vào ngày 21/7/2025 sau khi ĐHQGHN và Bộ GDĐT công bố ngưỡng ĐBCL

Quy chế

1) Điểm xét tuyển:

Xét tuyển theo thang điểm 30 của tổ hợp có tổng điểm cao nhất cộng với điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (đối tượng; khu vực). Không phân biệt tổ hợp xét tuyển.

- Quy đổi tương đương điểm ngưỡng ĐBCL, điểm trúng tuyển: Xem Mục 3 của Thông báo này.

- Điểm thưởng: Xem tại đây

- Điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng: Xem tại đây

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHS01Sư phạm Toán họcA00; B00; B03; C01; C02; D01Toán nhân 2
2QHS02Sư phạm Vật líA00; A01; A02; C01Vật lí nhân 2
3QHS03Sư phạm Hoá họcA00; B00; C02; D07Hóa học nhân 2
4QHS04Sư phạm Sinh họcA02; B00; B03; B08Sinh học nhân 2
5QHS05Sư phạm Khoa học Tự nhiênA00; A02; B00
6QHS06Sư phạm Ngữ vănC00; C03; C04; D01; D14; D15Ngữ văn nhân 2
7QHS07Sư phạm Lịch sửA07; C00; C03; D09; D14Ngữ văn nhân 2
8QHS08Sư phạm Lịch sử - Địa lýA07; C00
9QHS09Giáo dục Mầm nonA00; B00; C00; D01; C14
10QHS10Giáo dục Tiểu họcA00; B00; C00; D01; C14
11QHS11Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học A00; A01; B00; C00; D01; C14

Sư phạm Toán học

Mã ngành: QHS01

Tổ hợp: A00; B00; B03; C01; C02; D01

Ghi chú: Toán nhân 2

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: QHS02

Tổ hợp: A00; A01; A02; C01

Ghi chú: Vật lí nhân 2

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: QHS03

Tổ hợp: A00; B00; C02; D07

Ghi chú: Hóa học nhân 2

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: QHS04

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08

Ghi chú: Sinh học nhân 2

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: QHS05

Tổ hợp: A00; A02; B00

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: QHS06

Tổ hợp: C00; C03; C04; D01; D14; D15

Ghi chú: Ngữ văn nhân 2

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: QHS07

Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14

Ghi chú: Ngữ văn nhân 2

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: QHS08

Tổ hợp: A07; C00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: QHS09

Tổ hợp: A00; B00; C00; D01; C14

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: QHS10

Tổ hợp: A00; B00; C00; D01; C14

Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học

Mã ngành: QHS11

Tổ hợp: A00; A01; B00; C00; D01; C14

2
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của ĐHQGHN và của Trường ĐHGD (kết quả thi ĐGNL còn trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ) đủ điều kiện đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Trường ĐHGD công bố trên trang Thông tin điện tử của Trường và Hệ thống xét tuyển chung của Bộ vào ngày 21/7/2025 sau khi ĐHQGHN và Bộ GDĐT công bố ngưỡng ĐBCL

Quy chế

- Xét tuyển: Xét tuyển theo thang điểm 150, quy về thang điểm 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN sau đó cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.

- Quy đổi tương đương điểm ngưỡng ĐBCL, điểm trúng tuyển: Xem Mục 3 của Thông báo này.

- Điểm thưởng: Xem tại đây.

- Điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng: Xem tại đây

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHS01Sư phạm Toán họcQ00Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học
2QHS02Sư phạm Vật líQ00Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học
3QHS03Sư phạm Hoá họcQ00Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học
4QHS04Sư phạm Sinh họcQ00Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học
5QHS05Sư phạm Khoa học Tự nhiênQ00Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học
6QHS06Sư phạm Ngữ vănQ00Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ
7QHS07Sư phạm Lịch sửQ00Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ
8QHS08Sư phạm Lịch sử - Địa lýQ00Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ
9QHS09Giáo dục Mầm nonQ00
10QHS10Giáo dục Tiểu họcQ00
11QHS11Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học Q00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: QHS01

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: QHS02

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: QHS03

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: QHS04

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: QHS05

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Vật lí, Hóa học, Sinh học

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: QHS06

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: QHS07

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: QHS08

Tổ hợp: Q00

Ghi chú: Phần Khoa học chọn: Lịch sử, Địa lí, 1 môn bất kỳ

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: QHS09

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: QHS10

Tổ hợp: Q00

Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học

Mã ngành: QHS11

Tổ hợp: Q00

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Thí sinh được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1). Tiêu chí 1: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo của Trường;

(2). Tiêu chí 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế mà Bộ GDĐT có quyết định cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

(3). Tiêu chí 3: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế mà Bộ GDĐT có quyết định cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

(4). Tiêu chí 4: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

(5). Tiêu chí 5: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

4
Điểm thi riêng

Đối tượng

Xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN (ban hành kèm theo Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN và sửa đổi (nếu có));

Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN

Quy chế

Trường ĐHGD sẽ công bố tổ hợp xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (đáp ứng chương trình GDPT 2018

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1QHS01Sư phạm Toán học30ĐT THPTA00; B00; B03; C01; C02; D01
ĐGNL HNQ00
2QHS02Sư phạm Vật lí20ĐT THPTA00; A01; A02; C01
ĐGNL HNQ00
3QHS03Sư phạm Hoá học20ĐT THPTA00; B00; C02; D07
ĐGNL HNQ00
4QHS04Sư phạm Sinh học20ĐT THPTA02; B00; B03; B08
ĐGNL HNQ00
5QHS05Sư phạm Khoa học Tự nhiên70ĐT THPTA00; A02; B00
ĐGNL HNQ00
6QHS06Sư phạm Ngữ văn30ĐT THPTC00; C03; C04; D01; D14; D15
ĐGNL HNQ00
7QHS07Sư phạm Lịch sử20ĐT THPTA07; C00; C03; D09; D14
ĐGNL HNQ00
8QHS08Sư phạm Lịch sử - Địa lý30ĐT THPTA07; C00
ĐGNL HNQ00
9QHS09Giáo dục Mầm non70ĐT THPTA00; B00; C00; D01; C14
ĐGNL HNQ00
10QHS10Giáo dục Tiểu học100ĐT THPTA00; B00; C00; D01; C14
ĐGNL HNQ00
11QHS11Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học 850ĐT THPTA00; A01; B00; C00; D01; C14
ĐGNL HNQ00

1. Sư phạm Toán học

Mã ngành: QHS01

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; B03; C01; C02; D01; Q00

2. Sư phạm Vật lí

Mã ngành: QHS02

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; C01; Q00

3. Sư phạm Hoá học

Mã ngành: QHS03

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; Q00

4. Sư phạm Sinh học

Mã ngành: QHS04

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; Q00

5. Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: QHS05

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A02; B00; Q00

6. Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: QHS06

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; C03; C04; D01; D14; D15; Q00

7. Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: QHS07

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14; Q00

8. Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: QHS08

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A07; C00; Q00

9. Giáo dục Mầm non

Mã ngành: QHS09

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; C00; D01; C14; Q00

10. Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: QHS10

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; C00; D01; C14; Q00

11. Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: - Ngành: Khoa học giáo dục - Ngành: Quản trị chất lượng giáo dục - Ngành: Quản trị trường học - Ngành: Tham vấn học đường - Ngành: Quản trị công nghệ giáo dục - Ngành: Tâm lí học

Mã ngành: QHS11

Chỉ tiêu: 850

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C00; D01; C14; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Đại học Giáo dục - ĐHQGHN các năm Tại đây

Quy đổi điểm

Quy tắc quy đổi tương đương điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu; điểm trúng tuyển sang thang điểm 30 giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Bảng 3.1: Quy tắc quy đổi tương đương điểm ngưỡng đầu vào; điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh.

STT Phương thức tuyển sinh Thang điểm gốc

Quy tắc quy đổi tương đương điểm ngưỡng đầu vào; điểm trúng tuyển sang thang điểm 30

1

Xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN

Mã phương thức: 401

150

-/ Thực hiện quy đổi tương đương điểm ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN và hướng dẫn của Bộ GDĐT;

-/ Thí sinh tham khảo link tra cứu bảng quy đổi điểm trúng tuyển ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại địa chỉ: https://vnu.edu.vn/home/
hoặc https://quydoi.hsa.edu.vn/ (Dữ liệu quy đổi trên Website này chỉ mang tính chất tham khảo, dựa trên dữ liệu thi HSA và thi THPT năm 2024.

Bảng quy đổi điểm chính thức phục vụ tuyển sinh 2025 sẽ được cung cấp sau khi có dữ liệu thi HSA và kết quả thi tốt nghiệp năm 2025);

-/ Điểm xét tuyển: Xét tuyển theo thang điểm 150, quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN, cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên theo quy định (nếu có).

2

Xét tuyển dự bị đại học

Mã phương thức: 500

40

Điểm quy đổi về thang điểm 30 = [Tổng điểm thang 40 *3]/4 + điểm thưởng (nếu có) + điểm ưu tiên (nếu có).

3 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 40

Thời gian và hồ sơ xét tuyển UED

Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển; các điều kiện xét tuyển; các đợt xét tuyển (đợt 1; đợt bổ sung (nếu có)) thực hiện Theo quy định của Bộ GDĐT và của
ĐHQGHN. Kế hoạch tổ chức tuyển sinh và quy trình xét tuyển sẽ được cập nhật trên Cổng Thông tin điện tử của Trường Đại học Giáo dục tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0

Trường ĐHGD tổ chức xét tuyển đợt 1 theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GDĐT và kế hoạch của ĐHQGHN, xét tuyển cho tất cả các phương thức tuyển sinh và các ngành/nhóm ngành tuyển sinh, cụ thể:

1. Tổ chức xét tuyển thẳng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ, Quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN. Trường ĐHGD sẽ ban hành Thông báo xét tuyển thẳng sau khi có Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ và của ĐHQGHN.

- Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (chi tiết các điều kiện xét tuyển thẳng thí sinh xem tại mục 2.3 và mục 7.2 của Thông báo này) bắt buộc nộp 01 bộ hồ sơ xét tuyển thẳng về Trường.

- Hồ sơ xét tuyển thẳng bao gồm: 

+/ 01 đơn đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông báo này). Không giới hạn số nguyện vọng đăng ký xét tuyển thẳng.

+/ 01 bản photo công chứng giấy tờ/giấy chứng nhận chứng minh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

+/ 01 bản sao công chứng học bạ THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ/giấy chứng nhận/chứng chỉ đều sẽ được hậu kiểm sau khi xét tuyển và thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực giấy tờ/giấy chứng nhận/chứng chỉ nộp kèm hồ sơ.

- Các mốc thời gian (thí sinh xét tuyển thẳng cần nhớ):

+/ Thời hạn nộp hồ sơ: Trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025 (tính theo dấu bưu điện). Lưu ý: Hồ sơ, lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả lại.

+/ Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi đảm bảo theo đường bưu điện về Trường theo địa chỉ: Phòng Đào tạo & Người học, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội (số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

+/ Ngày 15/7/2025: Trường Đại học Giáo dục công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển thẳng tại Website của Trường Đại học Giáo dục ( tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0) và trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

- Để được xét tuyển vào Trường, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển thẳng bắt buộc phải đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT theo các thời hạn sau:

+/ Từ 16/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 28/7/2025: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Từ 29/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 05/8/2025: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT. +/ Trước 17 giờ 00, ngày 22/8/2025: Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 30/8/2025: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển và làm hồ sơ nhập học, thực hiện nhập học theo Thông báo ghi trong Giấy báo nhập học và trên Website của Trường, dự kiến: ngày 30/8/2025.

2. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh đảm bảo các điều kiện cộng điểm thưởng 

- Đối với thí sinh có các chức chỉ quốc tế/giải thưởng và đủ điều kiện cộng điểm thưởng (chi tiết tại đây), xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, để được cộng điểm thưởng, thí sinh bắt buộc gửi 01 bộ hồ sơ xét cộng điểm thưởng về Trường.

- Hồ sơ xét cộng điểm thưởng bao gồm:

+/ 01 đơn đề nghị cộng điểm thưởng (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông báo này).

+/ 01 bản photo công chứng giấy tờ/giấy chứng nhận/chứng chỉ chứng minh đủ điều kiện cộng điểm thưởng.

+/ 01 bản sao công chứng học bạ THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ/giấy chứng nhận/chứng chỉ đều sẽ được hậu kiểm sau khi xét tuyển và thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực giấy tờ/giấy chứng nhận/chứng chỉ nộp kèm hồ sơ.

- Các mốc thời gian (thí sinh có hồ sơ cộng điểm thưởng cần nhớ):

+/ Thời hạn nộp hồ sơ: Trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).

Lưu ý: Hồ sơ, lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả lại.

+/ Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi đảm bảo theo đường bưu điện về Trường theo địa chỉ: Phòng Đào tạo & Người học, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội (số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

+/ Ngày 15/7/2025: Trường Đại học Giáo dục công bố danh sách thí sinh được cộng điểm thưởng và mức điểm cộng thưởng của thí sinh có đầy đủ hồ sơ hợp lệ trên Website của Trường (https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0) và tiếp nhận phản hồi của thí sinh (nếu có) trước 17 giờ 00, ngày 19/7/2025. Thí sinh có phản hồi, hỗ trợ cần giải quyết (nếu có) liên hệ về Phòng Đào tạo & Người học theo số điện thoại; email được ghi tại mục 3 của Thông báo này.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 21/7/2025: Trường Đại học Giáo dục cập nhật điểm thưởng của thí sinh lên Hệ thống xét tuyển chung.

- Để được xét tuyển vào Trường, thí sinh được cộng điểm thưởng cần phải đăng ký xét tuyển (đăng ký mã ngành, thứ tự nguyện vọng) trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT theo các thời hạn sau: +/ Từ 16/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 28/7/2025: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Từ 29/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 05/8/2025: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT.

+/ Trước17 giờ 00, ngày 22/8/2025: Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 30/8/2025: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển và làm hồ sơ nhập học, thực hiện nhập học theo Thông báo ghi trong Giấy báo nhập học và trên Website của Trường, dự kiến: ngày 30/8/2025.

3) Tổ chức xét tuyển kết quả ĐGNL của ĐHQGHN

- Thí sinh đảm bảo các điều kiện dự tuyển xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN (được quy định tại mục 2.3 và mục 4 của Thông báo này) cần nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường trong thời hạn quy định.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN, bao gồm: 

+/ 01 Đơn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm  theo Thông báo này).

+/ 01 bản photo công chứng giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN. 

+/ 01 bản sao công chứng học bạ THPT.

+/ 01 bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp  THPT trước năm 2025).

+/ 01 bản sao minh chứng chứng minh thí sinh là đối tượng được hưởng chế độ ưu  tiên theo khu vực, theo đối tượng (nếu có): Giấy khai sinh hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

+/ Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/1 hồ sơ.

- Các mốc thời gian (thí sinh xét tuyển ĐGNL của ĐHQGHN cần nhớ):

+/ Thời hạn nộp hồ sơ: Trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).

Lưu ý: Hồ sơ, lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả lại.

+/ Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi đảm bảo theo đường bưu điện về Trường theo địa chỉ: Phòng Đào tạo & Người học, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội (số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

+/ Ngày 21/7/2025: Trường Đại học Giáo dục công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ĐGNL của ĐHQGHN trên Website của Trường Đại học Giáo dục ( tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0) và trên Hệ thống xét tuyển chung.

- Để được xét tuyển vào Trường, thí sinh đủ điều kiện xét tuyển kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN cần phải đăng ký xét tuyển (đăng ký mã ngành, thứ tự nguyện vọng) trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT theo các thời hạn sau:

+/ Từ 16/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 28/7/2025: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ GDĐT.

+/ Từ 29/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 05/8/2025: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 22/8/2025: Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 30/8/2025: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ GDĐT.

- Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển và làm hồ sơ nhập học, thực hiện nhập học theo Thông báo ghi trong Giấy báo nhập học và trên Website của Trường, dự kiến: ngày 30/8/2025.

4) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ, Quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

- Để được xét tuyển vào Trường, thí sinh cần phải đăng ký xét tuyển (đăng ký mã ngành, tên ngành, thứ tự nguyện vọng, không giới hạn số nguyện vọng đăng ký) trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian sau:

+/ Từ 16/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 28/7/2025: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Từ 29/7/2025 đến 17 giờ 00, ngày 05/8/2025: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT.

+/ 17 giờ 00, ngày 22/8/2025: Thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

+/ Trước 17 giờ 00, ngày 30/8/2025: Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT.

- Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển và làm hồ sơ nhập học, thực hiện nhập học theo Thông báo ghi trong Giấy báo nhập học và trên Website của Trường, dự kiến: ngày 30/8/2025.

Học phí

Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định
tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội
  • Tên trường: Đại học Giáo dục 
  • Tên tiếng Anh:  VNU University of Education – VNU-UEd
  • Tên viết tắt: UED
  • Địa chỉ: Nhà G7. Số 144 Xuân Thuỷ, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
    - Nhà C0. Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
    - Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc.
  • Website: https://education.vnu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn

Ngày 21/12/1999, Khoa Sư phạm (tiền thân của Trường Đại học Giáo dục) chính thức được thành lập theo Quyết định số 1481/TCCB của Giám đốc ĐHQGHN. Việc thành lập Khoa Sư phạm đánh dấu sự ra đời một mô hình đào tạo giáo viên mới trong hệ thống giáo dục Việt Nam - mô hình đào tạo mở hướng tới sự liên thông, liên kết trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Khi đó, cơ cấu tổ chức của Khoa Sư phạm gồm 2 Phòng chức năng, 4 Bộ môn và 6 ngành đào tạo Cử nhân.

Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục. Với triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề trong công việc.
Sinh viên tốt nghiệp Trường ĐHGD sẽ là những người có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm quốc gia và khát vọng cống hiến; có kỹ năng giao tiếp, làm chủ công nghệ, thích ứng trong môi trường hội nhập chuyển đổi số; có kiến thức cơ bản về lĩnh vực Khoa học Giáo dục và Đào tạo giáo viên; có tư duy phản biện, sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề phức tạp; tận tâm, chuyên nghiệp, hợp tác.
Trường ĐHGD là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, thư viện, ký túc xá trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của ĐHQGHN.