Đề án tuyển sinh trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) 2024.
Trường tuyển sinh 1.850 chỉ tiêu và xét tuyển theo 6 phương thức:
- Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
- Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN
- Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL)
- Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
- Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Đối tượng
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
Điều kiện xét tuyển
từ 80/150 điểm
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN
Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
Đối tượng
+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
+ Xét tuyển thí sinh Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
Quy chế
Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
|
|
1 |
4,0 |
45-49 |
7,00 |
2 |
4,5 |
50-54 |
7,50 |
3 |
5,0 |
55-71 |
8,00 |
4 |
5,5 |
72-78 |
8,50 |
5 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
6 |
6,5 |
88-95 |
9,25 |
7 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
8 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
9 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu (*) |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh |
IELTS 4,0 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:
+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 1.6) và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm Tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội các năm Tại đây
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước. Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ- CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mức học phí năm học 2024 - 2025 (nghìn đồng/ tháng) |
Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo |
1 |
QHT01 |
Toán học |
1.640 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
2 |
QHT02 |
Toán tin |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
3 |
QHT98 |
Khoa học máy tính và thông tin(*) |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
4 |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu |
1.640 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
5 |
QHT03 |
Vật lý học |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
6 |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
7 |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
8 |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học(*) |
1.640 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
9 |
QHT06 |
Hoá học |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
10 |
QHT07 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
11 |
QHT43 |
Hoá dược |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
12 |
QHT08 |
Sinh học |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
13 |
QHT09 |
Công nghệ sinh học |
3.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
14 |
QHT81 |
Sinh dược học |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
15 |
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
16 |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian(*) |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
17 |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
18 |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) |
1.500 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
19 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
20 |
QHT15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
3.500 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
21 |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) |
1.640 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
22 |
QHT82 |
Môi trường, Sức khỏe và An toàn(*) |
1.500 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
23 |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
24 |
QHT17 |
Hải dương học |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
25 |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước(*) |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
26 |
QHT18 |
Địa chất học |
1.520 |
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
27 |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
2.700 |
Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
Ghi chú:
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2024 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội được thành lập năm 1956, tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Trường đã có lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển, Trường luôn giữ vững trọng trách là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản hàng đầu của đất nước.
Các chương trình đào tạo Đại học chính quy đang thực hiện tại Trường gồm có:
+ Chương trình đào tạo chuẩn;
+ Chương trình đào tạo Cử nhân khoa học tài năng;
+ Chương trình đào tạo chất lượng cao;
+ Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT;
+ Chương trình đào tạo tiên tiến;
+ Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế;
+ Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Pháp;
+ Chương trình đào tạo bằng kép (SV tốt nghiệp được nhận đồng thời 02 bằng tốt nghiệp).