Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024

Đề án tuyển sinh trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) 2024.

Trường tuyển sinh 1.850 chỉ tiêu và xét tuyển theo 6 phương thức:

- Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

- Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN

- Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

- Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

- Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính. 

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
2
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

Điều kiện xét tuyển

từ 80/150 điểm

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN

Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

4
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

+ Xét tuyển thí sinh Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

Quy chế

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):

-   Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

-  Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.

-   Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

 

STT

 

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

 

1

4,0

45-49

7,00

2

4,5

50-54

7,50

3

5,0

55-71

8,00

4

5,5

72-78

8,50

5

6,0

79-87

9,00

6

6,5

88-95

9,25

7

7,0

96-101

9,50

8

7,5

102-109

9,75

9

8,0-9,0

110-120

10,00

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy 

Môn

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu (*)

Đơn vị cấp chứng chỉ

 

Tiếng Anh

IELTS 4,0 điểm

-  British Council (BC)

-  International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 45 điểm

Educational Testing Service (ETS)

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
5
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 1.6) và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm Tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data

Danh sách ngành đào tạo

Tên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
Simple Empty
No data

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội các năm Tại đây

Học phí

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy

Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước. Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ- CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:

 

 

TT

 

Mã ngành xét tuyển

 

 

Tên ngành xét tuyển

Mức học phí năm học 2024 - 2025

(nghìn đồng/

tháng)

 

 

Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo

1

QHT01

Toán học

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

 

2

 

QHT02

 

Toán tin

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

 

3

 

 

QHT98

 

 

Khoa học máy tính và thông tin(*)

 

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP

của Thủ tướng chính phủ

 

 

5

 

 

QHT03

 

 

Vật lý học

 

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

6

 

 

QHT04

 

 

Khoa học vật liệu

 

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

7

 

 

QHT05

 

 

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

 

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

 

 

9

 

 

QHT06

 

 

Hoá học

 

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

10

 

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

11

 

 

QHT43

 

 

Hoá dược

 

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

12

 

 

QHT08

 

 

Sinh học

 

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước.

 

 

13

 

 

QHT09

 

 

Công nghệ sinh học

 

 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

14

QHT81

Sinh dược học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

15

QHT10

Địa lý tự nhiên

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

16

QHT91

Khoa học thông tin địa

không gian(*)

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

 

 

17

 

 

QHT12

 

 

Quản lý đất đai

 

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

18

QHT95

Quản lý phát triển đô

thị và bất động sản(*)

1.500

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

 

19

 

QHT13

 

Khoa học môi trường

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

 

 

20

 

 

QHT15

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

 

 

3.500

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

21

QHT96

Khoa  học  và  công

nghệ thực phẩm(*)

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

22

QHT82

Môi trường, Sức khỏe

và An toàn(*)

1.500

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu

học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

24

QHT17

Hải dương học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

25

QHT92

Tài  nguyên  và  môi

trường nước(*)

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

26

QHT18

Địa chất học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

 

 

27

 

 

QHT20

 

 

Quản lý tài nguyên và môi trường

 

 

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

Ghi chú:

(*) Chương trình đào tạo thí điểm.

Thông tin khác

- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

- Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2024 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên viết tắt: HUS
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Science
  • Địa chỉ: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)
     
    + 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
     + 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Website: https://hust.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HusFanpage

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội được thành lập năm 1956, tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Trường đã có lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển, Trường luôn giữ vững trọng trách là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản hàng đầu của đất nước.

Các chương trình đào tạo Đại học chính quy đang thực hiện tại Trường gồm có:
+ Chương trình đào tạo chuẩn;
+ Chương trình đào tạo Cử nhân khoa học tài năng;
+ Chương trình đào tạo chất lượng cao;
+ Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT;
+  Chương trình đào tạo tiên tiến;
+  Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế;
+ Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Pháp;
+  Chương trình đào tạo bằng kép (SV tốt nghiệp được nhận đồng thời 02 bằng tốt nghiệp).   

File PDF đề án