Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) 2025

Trường ĐHKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT). Cụ thể như sau:

Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường (Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025).

Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN (kết quả thi ĐGNL được sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày thi).

Phương thức 4. Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển.

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần
khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.

Phương thức 6. Sử dụng phương thức khác:

Trường ĐHKHTN xét tuyển các thí sinh diện hiệp định, diện dự bị đại học, xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

>> Các em xem thông tin điểm quy đổi IELTS, TOEFL iBT và các Chứng chỉ Quốc tế năm 2025 của ĐHQGHN TẠI ĐÂY

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HUS năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được
nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

Trường ĐHKHTN có quy định cụ thể về đối tượng dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ;

Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.

Điều kiện xét tuyển

+ Ngưỡng đầu vào của phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Trường ĐHKHTN sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội.

+ Ngưỡng đầu vào của các phương thức tuyển sinh khác: Ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Ngưỡng đầu vào riêng: Chương trình đào tạo Công nghệ bán dẫn (thuộc ngành Khoa học Vật liệu) đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ theo Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/05/2025 của Bộ GD&ĐT, cụ thể

Đối tượng được tuyển vào chương trình đào tạo công nghệ bán dẫn thực hiện theo quy định của Quy chể tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT và các yêu cầu sau:

a) Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

- Tổ hợp môn xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT và các môn xét tuyển đáp ứng yêu cầu sau:

+ Có môn Toán;

+ Có ít nhất một môn thuộc Khoa học tự nhiên phù hợp CTĐT về vi mạch bán dẫn.

- Tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu tổi thiểu 24 điểm trên thang điểm 30 đối với tổ hợp gồm 3 môn);

- Điểm bài thi môn Toán đạt tối thiểu 8 điểm trên thang điểm 10.

b) Đối với các phương thức tuyển sinh khác: điểm trúng tuyển quy đổi tương đương với các điều kiện quy định tại mục a).

- Điểm trúng tuyển: Đối với các phương thức xét tuyển thì mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

Quy chế

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường (Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025).

Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 là tổng: (Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển) × 3/4 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

>>Xem chi tiết điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHT01Toán họcA00; A01; D07; D08; C01; X26
2QHT02Toán tinA00; A01; D07; D08; C01; X26
3QHT03Vật lý họcA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
4QHT04Khoa học vật liệuA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhânA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
6QHT06Hoá họcA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá họcA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
8QHT08Sinh họcA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
9QHT09Công nghệ sinh họcA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
10QHT10Địa lý tự nhiênA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
11QHT12Quản lý đất đaiA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
12QHT13Khoa học môi trườngA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trườngA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
14QHT16Khí tượng và khí hậu họcA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
15QHT17Hải dương họcA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
16QHT18Địa chất họcA00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trườngA00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25
18QHT43Hoá dượcA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
19QHT81Sinh dược họcA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toànA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
21QHT91Khoa học thông tin địa không gianA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
22QHT92Tài nguyên và môi trường nướcA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
23QHT93Khoa học dữ liệuA00; A01; D07; D08; C01; X26
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin họcA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sảnA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩmA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
27QHT98Khoa học máy tính và thông tinA00; A01; D07; D08; C01; X26
28QHT99Công nghệ Bán dẫnA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

Toán học

Mã ngành: QHT01

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26

Toán tin

Mã ngành: QHT02

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26

Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

Hoá học

Mã ngành: QHT06

Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12

Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12

Sinh học

Mã ngành: QHT08

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16

Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16

Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25

Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25

Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16

Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25

Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12

Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16

Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16

Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25

Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26

Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25

Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16

Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26

Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26

2
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 65/150 điểm trở lên. Kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.

Điểm ĐGNL theo thang điểm 150 là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học hoặc Tiếng Anh.

Điểm ĐGNL thang điểm 150 được quy đổi về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN.

Điểm xét tuyển ĐGNL theo thang điểm 30 là điểm ĐGNL đã được quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Quy chế

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT (còn hạn sử dụng) do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Nhà trường.

Bảng quy đổi điểm trúng tuyển theo HSA về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024

>>Xem chi tiết điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHT01Toán họcT41
2QHT02Toán tinT41
3QHT03Vật lý họcT41
4QHT04Khoa học vật liệuT41
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhânT41
6QHT06Hoá họcT41
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá họcT41
8QHT08Sinh họcT41
9QHT09Công nghệ sinh họcT41
10QHT10Địa lý tự nhiênT41
11QHT12Quản lý đất đaiT41
12QHT13Khoa học môi trườngT41
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trườngT41
14QHT16Khí tượng và khí hậu họcT41
15QHT17Hải dương họcT41
16QHT18Địa chất họcT41
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trườngT41
18QHT43Hoá dượcT41
19QHT81Sinh dược họcT41
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toànT41
21QHT91Khoa học thông tin địa không gianT41
22QHT92Tài nguyên và môi trường nướcT41
23QHT93Khoa học dữ liệuT41
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin họcT41
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sảnT41
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩmT41
27QHT98Khoa học máy tính và thông tinT41
28QHT99Công nghệ Bán dẫnT41

Toán học

Mã ngành: QHT01

Tổ hợp: T41

Toán tin

Mã ngành: QHT02

Tổ hợp: T41

Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Tổ hợp: T41

Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Tổ hợp: T41

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Tổ hợp: T41

Hoá học

Mã ngành: QHT06

Tổ hợp: T41

Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Tổ hợp: T41

Sinh học

Mã ngành: QHT08

Tổ hợp: T41

Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Tổ hợp: T41

Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Tổ hợp: T41

Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Tổ hợp: T41

Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Tổ hợp: T41

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Tổ hợp: T41

Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Tổ hợp: T41

Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Tổ hợp: T41

Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Tổ hợp: T41

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Tổ hợp: T41

Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Tổ hợp: T41

Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Tổ hợp: T41

Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Tổ hợp: T41

Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Tổ hợp: T41

Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Tổ hợp: T41

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Tổ hợp: T41

Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Tổ hợp: T41

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Tổ hợp: T41

Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Tổ hợp: T41

Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Tổ hợp: T41

Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Tổ hợp: T41

3
Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT để xét tuyển

Điều kiện xét tuyển

Trường ĐHKHTN xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần
khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

Quy chế

Quy tắc quy đổi tương đương kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT ra thang điểm 30 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên theo công thức:

y10 = 0.00625 × điểm SAT

y30 = 0.01875 × điểm SAT

trong đó: y10 là điểm quy đổi ra thang 10

y30 là điểm quy đổi ra thang 30

Ví dụ về quy đổi điểm SAT

>>Xem chi tiết điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHT01Toán họcT45
2QHT02Toán tinT45
3QHT03Vật lý họcT45
4QHT04Khoa học vật liệuT45
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhânT45
6QHT06Hoá họcT45
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá họcT45
8QHT08Sinh họcT45
9QHT09Công nghệ sinh họcT45
10QHT10Địa lý tự nhiênT45
11QHT12Quản lý đất đaiT45
12QHT13Khoa học môi trườngT45
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trườngT45
14QHT16Khí tượng và khí hậu họcT45
15QHT17Hải dương họcT45
16QHT18Địa chất họcT45
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trườngT45
18QHT43Hoá dượcT45
19QHT81Sinh dược họcT45
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toànT45
21QHT91Khoa học thông tin địa không gianT45
22QHT92Tài nguyên và môi trường nướcT45
23QHT93Khoa học dữ liệuT48
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin họcT45
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sảnT45
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩmT45
27QHT98Khoa học máy tính và thông tinT45
28QHT99Công nghệ Bán dẫnT45

Toán học

Mã ngành: QHT01

Tổ hợp: T45

Toán tin

Mã ngành: QHT02

Tổ hợp: T45

Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Tổ hợp: T45

Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Tổ hợp: T45

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Tổ hợp: T45

Hoá học

Mã ngành: QHT06

Tổ hợp: T45

Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Tổ hợp: T45

Sinh học

Mã ngành: QHT08

Tổ hợp: T45

Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Tổ hợp: T45

Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Tổ hợp: T45

Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Tổ hợp: T45

Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Tổ hợp: T45

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Tổ hợp: T45

Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Tổ hợp: T45

Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Tổ hợp: T45

Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Tổ hợp: T45

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Tổ hợp: T45

Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Tổ hợp: T45

Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Tổ hợp: T45

Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Tổ hợp: T45

Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Tổ hợp: T45

Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Tổ hợp: T45

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Tổ hợp: T48

Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Tổ hợp: T45

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Tổ hợp: T45

Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Tổ hợp: T45

Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Tổ hợp: T45

Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Tổ hợp: T45

4
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 5. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đáp ứng tổng điểm môn Toán và một môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 15 điểm.

 

 

Quy chế

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh) tại Trường ĐHKHTN:

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02
năm kể từ ngày dự thi).

- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Học sinh tham gia chương trình VNU12+: Học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào tạo đại học trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển, quy đổi giải thưởng thí sinh đoạt được và phỏng vấn thí sinh (thang điểm 30), cụ thể:

- Kết quả học tập 3 năm cấp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng: chiếm trọng số 30%;

- Kết quả thí sinh đã tích lũy được trong chương trình đào tạo ở bậc đại học (VNU 12+): chiếm trọng số 40%;

- Phỏng vấn thí sinh: chiếm trọng số 30%;

>>Xem chi tiết điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHT01Toán họcT49
2QHT02Toán tinT49
3QHT03Vật lý họcT49
4QHT04Khoa học vật liệuT49
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhânT49
6QHT06Hoá họcT49
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá họcT49
8QHT08Sinh họcT49
9QHT09Công nghệ sinh họcT49
10QHT10Địa lý tự nhiênT49
11QHT12Quản lý đất đaiT49
12QHT13Khoa học môi trườngT49
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trườngT49
14QHT16Khí tượng và khí hậu họcT49
15QHT17Hải dương họcT49
16QHT18Địa chất họcT49
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trườngT49
18QHT43Hoá dượcT49
19QHT81Sinh dược họcT49
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toànT49
21QHT91Khoa học thông tin địa không gianT49
22QHT92Tài nguyên và môi trường nướcT49
23QHT93Khoa học dữ liệuT49
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin họcT49
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sảnT49
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩmT49
27QHT98Khoa học máy tính và thông tinT49
28QHT99Công nghệ Bán dẫnT49

Toán học

Mã ngành: QHT01

Tổ hợp: T49

Toán tin

Mã ngành: QHT02

Tổ hợp: T49

Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Tổ hợp: T49

Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Tổ hợp: T49

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Tổ hợp: T49

Hoá học

Mã ngành: QHT06

Tổ hợp: T49

Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Tổ hợp: T49

Sinh học

Mã ngành: QHT08

Tổ hợp: T49

Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Tổ hợp: T49

Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Tổ hợp: T49

Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Tổ hợp: T49

Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Tổ hợp: T49

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Tổ hợp: T49

Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Tổ hợp: T49

Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Tổ hợp: T49

Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Tổ hợp: T49

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Tổ hợp: T49

Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Tổ hợp: T49

Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Tổ hợp: T49

Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Tổ hợp: T49

Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Tổ hợp: T49

Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Tổ hợp: T49

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Tổ hợp: T49

Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Tổ hợp: T49

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Tổ hợp: T49

Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Tổ hợp: T49

Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Tổ hợp: T49

Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Tổ hợp: T49

5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHT01Toán họcT31
2QHT02Toán tinT31
3QHT03Vật lý họcT31
4QHT04Khoa học vật liệuT31
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhânT31
6QHT06Hoá họcT31
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá họcT31
8QHT08Sinh họcT31
9QHT09Công nghệ sinh họcT31
10QHT10Địa lý tự nhiênT31
11QHT12Quản lý đất đaiT31
12QHT13Khoa học môi trườngT31
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trườngT31
14QHT16Khí tượng và khí hậu họcT31
15QHT17Hải dương họcT31
16QHT18Địa chất họcT31
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trườngT31
18QHT43Hoá dượcT31
19QHT81Sinh dược họcT31
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toànT31
21QHT91Khoa học thông tin địa không gianT31
22QHT92Tài nguyên và môi trường nướcT31
23QHT93Khoa học dữ liệuT31
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin họcT31
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sảnT31
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩmT31
27QHT98Khoa học máy tính và thông tinT31
28QHT99Công nghệ Bán dẫnT31

Toán học

Mã ngành: QHT01

Tổ hợp: T31

Toán tin

Mã ngành: QHT02

Tổ hợp: T31

Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Tổ hợp: T31

Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Tổ hợp: T31

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Tổ hợp: T31

Hoá học

Mã ngành: QHT06

Tổ hợp: T31

Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Tổ hợp: T31

Sinh học

Mã ngành: QHT08

Tổ hợp: T31

Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Tổ hợp: T31

Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Tổ hợp: T31

Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Tổ hợp: T31

Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Tổ hợp: T31

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Tổ hợp: T31

Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Tổ hợp: T31

Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Tổ hợp: T31

Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Tổ hợp: T31

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Tổ hợp: T31

Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Tổ hợp: T31

Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Tổ hợp: T31

Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Tổ hợp: T31

Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Tổ hợp: T31

Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Tổ hợp: T31

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Tổ hợp: T31

Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Tổ hợp: T31

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Tổ hợp: T31

Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Tổ hợp: T31

Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Tổ hợp: T31

Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Tổ hợp: T31

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1QHT01Toán học60ĐT THPTA00; A01; D07; D08; C01; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
2QHT02Toán tin60ĐT THPTA00; A01; D07; D08; C01; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
3QHT03Vật lý học130ĐT THPTA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
4QHT04Khoa học vật liệu120ĐT THPTA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
5QHT05Công nghệ kỹ thuật hạt nhân75ĐT THPTA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
6QHT06Hoá học150ĐT THPTA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
7QHT07Công nghệ kỹ thuật hoá học120ĐT THPTA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
8QHT08Sinh học120ĐT THPTA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
9QHT09Công nghệ sinh học190ĐT THPTA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
10QHT10Địa lý tự nhiên30ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
11QHT12Quản lý đất đai90ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
12QHT13Khoa học môi trường90ĐT THPTA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
13QHT15Công nghệ kỹ thuật môi trường80ĐT THPTA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
14QHT16Khí tượng và khí hậu học30ĐT THPTA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
15QHT17Hải dương học25ĐT THPTA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
16QHT18Địa chất học25ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
17QHT20Quản lý tài nguyên và môi trường120ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
18QHT43Hoá dược120ĐT THPTA00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
19QHT81Sinh dược học60ĐT THPTA00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
20QHT82Môi trường, sức khỏe và an toàn50ĐT THPTA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
21QHT91Khoa học thông tin địa không gian30ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
22QHT92Tài nguyên và môi trường nước25ĐT THPTA00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
23QHT93Khoa học dữ liệu60ĐT THPTA00; A01; D07; D08; C01; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT48
Kết HợpT49
24QHT94Kỹ thuật điện tử và tin học125ĐT THPTA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
25QHT95Quản lý phát triển đô thị và bất động sản90ĐT THPTA00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
26QHT96Khoa học và công nghệ thực phẩm120ĐT THPTA00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
27QHT98Khoa học máy tính và thông tin120ĐT THPTA00; A01; D07; D08; C01; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49
28QHT99Công nghệ Bán dẫn120ĐT THPTA00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26
Ưu TiênT31
ĐGNL HNT41
CCQTT45
Kết HợpT49

1. Toán học

Mã ngành: QHT01

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26; T31; T41; T45; T49

2. Toán tin

Mã ngành: QHT02

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26; T31; T41; T45; T49

3. Vật lý học

Mã ngành: QHT03

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26; T31; T41; T45; T49

4. Khoa học vật liệu

Mã ngành: QHT04

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26; T31; T41; T45; T49

5. Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: QHT05

Chỉ tiêu: 75

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26; T31; T41; T45; T49

6. Hoá học

Mã ngành: QHT06

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12; T31; T41; T45; T49

7. Công nghệ kỹ thuật hoá học

Mã ngành: QHT07

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12; T31; T41; T45; T49

8. Sinh học

Mã ngành: QHT08

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

9. Công nghệ sinh học

Mã ngành: QHT09

Chỉ tiêu: 190

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

10. Địa lý tự nhiên

Mã ngành: QHT10

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25; T31; T41; T45; T49

11. Quản lý đất đai

Mã ngành: QHT12

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25; T31; T41; T45; T49

12. Khoa học môi trường

Mã ngành: QHT13

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

13. Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: QHT15

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

14. Khí tượng và khí hậu học

Mã ngành: QHT16

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26; T31; T41; T45; T49

15. Hải dương học

Mã ngành: QHT17

Chỉ tiêu: 25

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26; T31; T41; T45; T49

16. Địa chất học

Mã ngành: QHT18

Chỉ tiêu: 25

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25; T31; T41; T45; T49

17. Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: QHT20

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B03; C01; C02; C04; D01; D07; D08; D09; D10; X01; X05; X09; X21; X25; T31; T41; T45; T49

18. Hoá dược

Mã ngành: QHT43

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A05; A06; B00; C02; D07; X09; X10; X11; X12; T31; T41; T45; T49

19. Sinh dược học

Mã ngành: QHT81

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B02; B03; B08; D07; D08; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

20. Môi trường, sức khỏe và an toàn

Mã ngành: QHT82

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

21. Khoa học thông tin địa không gian

Mã ngành: QHT91

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25; T31; T41; T45; T49

22. Tài nguyên và môi trường nước

Mã ngành: QHT92

Chỉ tiêu: 25

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; A06; B00; B02; B03; B08; C01; C02; C04; D01; D07; D10; X26; T31; T41; T45; T49

23. Khoa học dữ liệu

Mã ngành: QHT93

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26; T31; T41; T48; T49

24. Kỹ thuật điện tử và tin học

Mã ngành: QHT94

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26; T31; T41; T45; T49

25. Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

Mã ngành: QHT95

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A04; A06; A07; B00; B02; C04; D01; D10; D20; X01; X21; X25; T31; T41; T45; T49

26. Khoa học và công nghệ thực phẩm

Mã ngành: QHT96

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; B03; C01; C02; D01; D07; D08; X09; X10; X11; X12; X13; X14; X15; X16; T31; T41; T45; T49

27. Khoa học máy tính và thông tin

Mã ngành: QHT98

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; C01; X26; T31; T41; T45; T49

28. Công nghệ Bán dẫn

Mã ngành: QHT99

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTƯu TiênĐGNL HNCCQTKết Hợp

• Tổ hợp: A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X02; X06; X26; T31; T41; T45; T49

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HUS

Học phí

Các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước. Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ- CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong nhóm ngành giáo dục, đào tạo. Dự kiến mức học phí năm học 2025-2026 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội
  • Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên viết tắt: HUS
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Science
  • Địa chỉ: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)
     
    + 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
     + 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Website: https://hust.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HusFanpage

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội được thành lập năm 1956, tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Trường đã có lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển, Trường luôn giữ vững trọng trách là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản hàng đầu của đất nước.

Các chương trình đào tạo Đại học chính quy đang thực hiện tại Trường gồm có:
+ Chương trình đào tạo chuẩn;
+ Chương trình đào tạo Cử nhân khoa học tài năng;
+ Chương trình đào tạo chất lượng cao;
+ Chương trình đào tạo học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GDĐT;
+  Chương trình đào tạo tiên tiến;
+  Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế;
+ Chương trình đào tạo tăng cường tiếng Pháp;
+  Chương trình đào tạo bằng kép (SV tốt nghiệp được nhận đồng thời 02 bằng tốt nghiệp).   

Những thông tin cần biết

- Thí sinh đạt giải HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia được quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh dự tuyển vào các chương trình, ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo;

- Thí sinh đạt một trong các giải Olympic bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, giải Olympic Chuyên KHTN hoặc giải học sinh giỏi cấp
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ) và đáp ứng môn đạt giải, nhóm ngành phù hợp với các ngành/CTĐT theo bảng kèm theo.

Bảng điểm cộng (điểm thưởng) các thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Danh sách ngành đào tạo được cộng điểm

Điểm thưởng chứng chỉ quốc tế tại Trường ĐHKHTN

Trường ĐHKHTN xem xét và cộng điểm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế sau:

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A- Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

Bảng điểm cộng (điểm thưởng) chứng chỉ quốc tế (ACT, A-Level)

Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Trường ĐHKHTN áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng như sau:

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực: khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng: nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số);

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7.5)] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 30;

Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Cách tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Nhà trường áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

Các phương thức xét tuyển sử dụng quy đổi điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 30 như sau: