Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM (HCMUS) năm 2025

Phương thức 1: 

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Phương thức 3: Xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM.

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HCMUS năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Đối tượng thuộc diện dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 – Phương thức 2 – Mã phương thức 100:

Thí sinh phải thỏa đầy đủ các điều kiện sau đây:

Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

Có kết quả thi THPT 2025 đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2025 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM và Bộ GDĐT.

Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký vào ngành Thiết kế vi mạch, ngành Công nghệ bán dẫn theo Quy định 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, ngưỡng đảm bảo chất lượng của thí sinh khi đăng ký phải đạt thêm các điều kiện như sau:

Thí sinh cần điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên

Tổng điểm 03 môn xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,0 trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = ĐXTTHM + ĐC + ĐƯT

Trong đó:

ĐXTTHM: Điểm của tổ hợp 03 môn kết quả kỳ thi THPT 2025.

ĐC: Điểm cộng

ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT,

Điểm của tổ hợp 03 môn kết quả kỳ thi THPT 2025 được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định, Phương thức 2 cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý đối với thí sinh có nộp chứng chỉ Ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS cho Trường thì thí sinh có thêm cơ hội chuyển đổi điểm chứng chỉ thành điểm môn tiếng Anh và trường sẽ tự động tính tổ hợp có tổng điểm cao nhất cho thí sinh trong đó có môn tiếng Anh.

Lưu ý 1: Điểm của tổ hợp 03 môn kết quả kỳ thi THPT 2025 được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định cho từng ngành/nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Lưu ý 2: Đối với thí sinh có nộp chứng chỉ Ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS cho Trường thì thí sinh có thêm cơ hội chuyển đổi điểm chứng chỉ thành điểm môn tiếng Anh theo khoản 4 mục VI và trường sẽ tự động tính tổ hợp có tổng điểm cao nhất cho thí sinh trong đó có môn tiếng Anh, nếu điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh cao hơn điểm thi THPT 2025 môn tiếng Anh thì điểm quy đổi sẽ được sử dụng để thay thế cho điểm môn tiếng Anh của thí sinh.

Điểm ưu tiên khu vực đối tượng đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên KVĐT theo quy định của Bộ GDĐT

Trong đó:

Tổng điểm đạt được = ĐXTTHM + ĐC

Lưu ý 3: Điểm xét tuyển: Được làm tròn hai chữ số thập phân

Điểm cộng áp dụng cho thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển các phương thức 1b, 1c, 1d, PT2, PT3 được quy định cụ thể tại các thông báo chi tiết của các phương thức tương ứng. Thông tin chung về điểm cộng như sau:

Môn đoạt giải được cộng điểm (*):

Thí sinh đoạt giải các môn sau đều được điểm cộng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), Tiếng Anh.

Riêng thí sinh đoạt giải môn Địa lý thì được cộng điểm vào các ngành/nhóm ngành như sau: Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Kỹ thuật địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên
môi trường.

Mức điểm cộng được tính như sau:

Bảng quy đổi điểm cộng cơ sở giữa thang điểm 30 và thang điểm 1200

Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng

Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.

Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành / nhóm ngành được cộng.

Công thức tính điểm cộng:

Đối với thang 30

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 28 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 28,0 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 2] * Điểm cộng cơ sở

Đối với thang 1200

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 1.120 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 1.120 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(1200 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 80] * Điểm cộng cơ sở

2. Cách quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS sang điểm tiếng Anh thang 10:

Các thông tin khác: cách quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS sang thang 10.

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (TOEFL iBT hay IELTS) phải còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025.

Điểm quy đổi ngoại ngữ được quy định theo bảng dưới đây:

Cách quy đổi điểm TOEFL iBT sang điểm IELTS được quy định theo bảng sau đây:

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu khai thông tin cộng điểm thưởng được in từ hệ thống của Trường sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2.

Bản photo giấy chứng nhận đoạt giải để được cộng điểm theo các phương thức thí sinh có nguyện vọng xét tuyển.

Đối với phương thức 2 (THPT): Bản photo chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng theo quy định nếu muốn quy đổi thành điểm tiếng Anh để xét tuyển (thời hạn sử dụng chứng chỉ tối thiểu đến ngày 30/07/2025).

Đối với phương thức 3 (ĐGNL): Thí sinh nộp thêm bản photo học bạ THPT có đủ 06 học kỳ nếu có nguyện vọng đăng ký ngành Thiết kế vi mạch và Công nghệ bán dẫn.

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; hoặc phiếu thu tiền của ngân hàng…(Lưu ý, tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ trong trường hợp gửi bưu điện) 

Riêng thí sinh được điểm cộng nếu có giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cần phải nộp thêm bản mô tả nội dung cuộc thi theo mẫu. Thí sinh cần lưu mẫu về, đánh máy (không viết tay), in, ký và ghi rõ họ tên

**Lưu ý:

Đối với các bản photo, thí sinh không cần công chứng. Khi thí sinh trúng tuyển chính thức và làm thủ tục nhập học tại trường, Trường sẽ yêu cầu nộp bản có công chứng và kiểm tra với bản chính.

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.

Lệ phí:

Lệ phí hồ sơ là: 25.000 đồng/01 thí sinh

Lệ phí này chưa bao gồm lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo lịch chung

Hướng dẫn đăng kí và nộp hồ sơ minh chứng

Từ 14 giờ 00 ngày 18/6/2025 đến ngày 4/7/2025 các thí sinh thực hiện khai thông tin để xét tuyển theo các bước như sau:

Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của Trường theo địa chỉ https://tsdh.hcmus.edu.vn để điền thông tin cá nhân phục vụ cho xét tuyển theo phương thức 1d, mã phương thức 410 

Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin phục vụ cho xét tuyển, ký tên và ghi rõ họ tên

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thông tin xét tuyển cho Trường ĐH KHTN theo quy định của thông báo này

Thời gian xét tuyển

1. Thời gian nộp hồ sơ cộng điểm thưởng:

Từ ngày 18/6/2025 đến ngày 04/7/2025 (nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện, Trường đề nghị thí sinh nộp trước ngày 28/6/2025 để kịp có hồ sơ cho Trường xét tuyển).

2. Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:

2.1. Nộp trực tiếp:

Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ tại Trường ĐH KHTN theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM.

Giờ nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30

2.2. Nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh:

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM; Số tổng đài trường: 028.6288.4499

Trường chỉ nhận hồ sơ trong thời gian quy định căn cứ vào dấu xác nhận ngày gửi hồ sơ của Bưu điện. Trường khuyến nghị thí sinh nộp trước ngày 1/7/2025 để thuận lợi trong việc xử lý hồ sơ.

3. Hướng dẫn nộp lệ phí:

Thí sinh nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng theo hướng dẫn như sau:

Tên tài khoản ngân hàng (viết đầy đủ): Trường Đại học Khoa học tự nhiên.

Số tài khoản: 6380201017313, ngân hàng Agribank, chi nhánh Bình Thạnh.

Nội dung chuyển tiền: Thí sinh ghi đúng thứ tự như sau: <Số căn cước công dân/Số thẻ căn cước ><Tên thí sinh viết ngắn gọn>< LPHS><Mã phương thức>

Ví dụ 1: Nguyễn Thành Công; số CCCD: 012345678999; nộp hồ diện xét tuyển THPT có mã phương thức là 100 => 012345678999 ntcong LPHS100

Ví dụ 2: Nguyễn Thành Công; số CCCD: 012345678999; nộp hồ diện xét tuyển ĐGNL có mã phương thức là 401 => 012345678999 ntcong LPHS401

Lưu ý: Nếu thí sinh nào xét tuyển cả phương thức 100 và 401 thì cũng chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ và đóng lệ phí chỉ 01 lần trong thông báo này.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140103Công nghệ giáo dụcA00; A01; D07; D01; B08; X26; C01; C02; B03; X02; X06; X10; X14
27420101Sinh họcB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
37420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
47420201Công nghệ Sinh họcB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
57420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
67440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
77440102_NNNhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫnA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
87440112Hóa họcA00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
97440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
107440122Khoa học Vật liệuA00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06
117440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)A00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06
127440201_NNNhóm ngành Địa chất họcA00; A01; B00; C04; D10; D07; D01; X26; X02; A06; B02; C02; A07; C01
137440228Hải dương họcA00; C01; A01; A02; A04; X07; X08; X06; X10
147440301Khoa học Môi trườngA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
157440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
167460101_NNNhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tinA00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01
177460108_NNNhóm ngành Khoa học dữ liệuA00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01
187480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)A00; A01; D07; X26; X06; B08
197480107Trí tuệ nhân tạoA00; A01; D07; X26; X06; B08
207480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)A00; A01; D07; X26; X06; B08
217480201_NNNhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)A00; A01; D07; X26; X06; B08
227510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
237510402Công nghệ Vật liệuA00; C02; C01; B03; A01; D07; B08; A02; X06; X10; X14; B00
247510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trườngA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
257520207Kỹ thuật điện tử - viễn thôngA00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
267520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
2775202a1Thiết kế vi mạchA00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
287520402Kỹ thuật hạt nhânA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
297520403Vật lý y khoaA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
307520501Kỹ thuật địa chấtA00; A01; B00; D07; D10; D01; C04; C01; C02; X26; X06
317850101Quản lý tài nguyên và môi trườngA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

Công nghệ giáo dục

Mã ngành: 7140103

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; B08; X26; C01; C02; B03; X02; X06; X10; X14

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

Mã ngành: 7440102_NN

Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

Khoa học Vật liệu

Mã ngành: 7440122

Tổ hợp: A00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06

Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Tổ hợp: A00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06

Nhóm ngành Địa chất học

Mã ngành: 7440201_NN

Tổ hợp: A00; A01; B00; C04; D10; D07; D01; X26; X02; A06; B02; C02; A07; C01

Hải dương học

Mã ngành: 7440228

Tổ hợp: A00; C01; A01; A02; A04; X07; X08; X06; X10

Khoa học Môi trường

Mã ngành: 7440301

Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin

Mã ngành: 7460101_NN

Tổ hợp: A00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01

Nhóm ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108_NN

Tổ hợp: A00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01

Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

Nhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)

Mã ngành: 7480201_NN

Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

Công nghệ Vật liệu

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; C02; C01; B03; A01; D07; B08; A02; X06; X10; X14; B00

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7520207

Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 75202a1

Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

Kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7520402

Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

Vật lý y khoa

Mã ngành: 7520403

Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

Kỹ thuật địa chất

Mã ngành: 7520501

Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; D10; D01; C04; C01; C02; X26; X06

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

2
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

Đối tượng thuộc diện dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 – Phương thức 3 – Mã phương thức 401:

Thí sinh phải thỏa đầy đủ các điều kiện sau đây:

Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025 (Phương thức 3), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh. Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2025, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Có tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.

Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM và Bộ GDĐT.

Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký vào ngành Thiết kế vi mạch, ngành Công nghệ bán dẫn theo Quy định 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, ngưỡng đảm bảo chất lượng của thí sinh khi đăng ký phải đạt thêm các điều kiện như sau:

Thí sinh có điểm trung bình môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên theo thang 10.

Đạt mức điểm đánh giá năng lực khi quy đổi sang điểm THPT 2025 tương ứng từ 24,0 điểm trở lên theo quy định của ĐHQG-HCM.

Quy chế

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025

Điểm xét tuyển = ĐĐGNL + ĐC + ĐUT

ĐĐGNL: Điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.

ĐC: Điểm cộng

ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT sau khi chuyển về thang 1200.

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 1.200) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(1200 - Tổng điểm đạt được)/300] × Mức điểm ưu tiên KVĐT_ĐGNL

Trong đó: Tổng điểm đạt được = ĐĐGNL + ĐC

Mức điểm ưu tiên KVĐT_ĐGNL được quy đổi theo quy định của ĐHQG-HCM

Cách xét tuyển: Điểm xét tuyển của tất cả phương thức được quy đổi về điểm THPT thang 30 và được làm tròn 2 chữ số thập phân, xếp thứ tự giảm dần và thực hiện xét chọn thí sinh từ trên xuống đến mức điểm chuẩn tương ứng với chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành, việc quy đổi Điểm xét tuyển và điểm chuẩn tương đương 

Điểm xét tuyển ĐGNL tại phần này sẽ được quy đổi về điểm THPT thang 30 và được làm tròn 2 chữ số thập phân. Quy tắc quy đổi tương đương từ điểm ĐGNL sang điểm THPT 2025 thực hiện theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM.

2. Điểm cộng

Điểm cộng đối với thang 1200

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 1.120 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 1.120 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(1200 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 80] * Điểm cộng cơ sở

2.1 Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng

a) Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);

b) Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.

c) Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành /nhóm ngành được cộng.

d) Thí sinh chỉ được xét điểm cộng nếu thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Ngoại trừ Trí tuệ nhân tạo chỉ áp dụng đối với kỳ thi tuyển chọn đoàn học sinh Việt Nam tham gia Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI.

2.2. Môn đoạt giải được cộng điểm (*)

a) Thí sinh đoạt giải các môn sau đều được điểm cộng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (chỉ áp dụng đối với kỳ thi tuyển chọn đoàn học sinh Việt Nam tham gia Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI, Tiếng Anh.

b) Riêng thí sinh đoạt giải môn Địa lý thì được cộng điểm vào các ngành/nhóm ngành như sau: Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Kỹ thuật địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường.

2.3 Điểm cộng cơ sở

Điểm cộng cơ sở theo diện ĐGNL sẽ được quy về thang 1.200 khi xét tuyển.

Điểm cộng cơ sở được quy định theo giải cuộc thi như sau:

Bảng quy đổi điểm cộng cơ sở giữa thang điểm 30 và thang điểm 1200

Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng

Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.

Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành / nhóm ngành được cộng.

Công thức tính điểm cộng:

Đối với thang 30

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 28 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 28,0 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 2] * Điểm cộng cơ sở

Đối với thang 1200

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 1.120 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 1.120 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(1200 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 80] * Điểm cộng cơ sở

 

3. Hồ sơ bao gồm:

Phiếu khai thông tin cộng điểm thưởng được in từ hệ thống của Trường sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 tại mục I như trên.

Bản photo giấy chứng nhận đoạt giải để được cộng điểm theo các phương thức thí sinh có nguyện vọng xét tuyển

Đối với phương thức 3 (ĐGNL): Thí sinh nộp thêm bản photo học bạ THPT có đủ 06 học kỳ nếu có nguyện vọng đăng ký ngành Thiết kế vi mạch và Công nghệ bán dẫn.

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; hoặc phiếu thu tiền của ngân hàng…(Lưu ý, tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ trong trường hợp gửi bưu điện) 
Riêng thí sinh được điểm cộng nếu có giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cần phải nộp thêm bản mô tả nội dung cuộc thi theo mẫu. Thí sinh cần lưu mẫu về, đánh máy (không viết tay), in, ký và ghi rõ họ tên

Đối với các bản photo, thí sinh không cần công chứng. Khi thí sinh trúng tuyển chính thức và làm thủ tục nhập học tại trường, Trường sẽ yêu cầu nộp bản có công chứng và kiểm tra với bản chính.

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.

Lệ phí:

Lệ phí hồ sơ là: 25.000 đồng/01 thí sinh

Lệ phí này chưa bao gồm lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo lịch chung

Thời gian xét tuyển

1. Thời gian nộp hồ sơ cộng điểm thưởng:

Từ ngày 18/6/2025 đến ngày 04/7/2025 (nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện, Trường đề nghị thí sinh nộp trước ngày 28/6/2025 để kịp có hồ sơ cho Trường xét tuyển).

2. Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:

2.1. Nộp trực tiếp:

Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ tại Trường ĐH KHTN theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM.

Giờ nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30

2.2. Nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh:

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM; Số tổng đài trường: 028.6288.4499

Trường chỉ nhận hồ sơ trong thời gian quy định căn cứ vào dấu xác nhận ngày gửi hồ sơ của Bưu điện. Trường khuyến nghị thí sinh nộp trước ngày 1/7/2025 để thuận lợi trong việc xử lý hồ sơ.

3. Hướng dẫn nộp lệ phí:

Thí sinh nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng theo hướng dẫn như sau:

Tên tài khoản ngân hàng (viết đầy đủ): Trường Đại học Khoa học tự nhiên.

Số tài khoản: 6380201017313, ngân hàng Agribank, chi nhánh Bình Thạnh.

Nội dung chuyển tiền: Thí sinh ghi đúng thứ tự như sau: <Số căn cước công dân/Số thẻ căn cước ><Tên thí sinh viết ngắn gọn>< LPHS><Mã phương thức>

Ví dụ 1: Nguyễn Thành Công; số CCCD: 012345678999; nộp hồ diện xét tuyển THPT có mã phương thức là 100 => 012345678999 ntcong LPHS100

Ví dụ 2: Nguyễn Thành Công; số CCCD: 012345678999; nộp hồ diện xét tuyển ĐGNL có mã phương thức là 401 => 012345678999 ntcong LPHS401

Lưu ý: Nếu thí sinh nào xét tuyển cả phương thức 100 và 401 thì cũng chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ và đóng lệ phí chỉ 01 lần trong thông báo này.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140103Công nghệ giáo dục
27420101Sinh học
37420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
47420201Công nghệ Sinh học
57420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
67440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)
77440102_NNNhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
87440112Hóa học
97440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
107440122Khoa học Vật liệu
117440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)
127440201_NNNhóm ngành Địa chất học
137440228Hải dương học
147440301Khoa học Môi trường
157440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)
167460101_NNNhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin
177460108_NNNhóm ngành Khoa học dữ liệu
187480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)
197480107Trí tuệ nhân tạo
207480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)
217480201_NNNhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)
227510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
237510402Công nghệ Vật liệu
247510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
257520207Kỹ thuật điện tử - viễn thông
267520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)
2775202a1Thiết kế vi mạch
287520402Kỹ thuật hạt nhân
297520403Vật lý y khoa
307520501Kỹ thuật địa chất
317850101Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ giáo dục

Mã ngành: 7140103

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

Mã ngành: 7440102_NN

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Khoa học Vật liệu

Mã ngành: 7440122

Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Nhóm ngành Địa chất học

Mã ngành: 7440201_NN

Hải dương học

Mã ngành: 7440228

Khoa học Môi trường

Mã ngành: 7440301

Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin

Mã ngành: 7460101_NN

Nhóm ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108_NN

Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Nhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)

Mã ngành: 7480201_NN

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Công nghệ Vật liệu

Mã ngành: 7510402

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 75202a1

Kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7520402

Vật lý y khoa

Mã ngành: 7520403

Kỹ thuật địa chất

Mã ngành: 7520501

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

3
Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo QĐ của Bộ GD&ĐT

Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng

Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu thuộc một trong các diện sau đây:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Chiến sĩ thi đua toàn quốc

b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức được xét tuyển thẳng và thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

c. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia được xét tuyển thẳng và thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức được xét tuyển thẳng và thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia được xét tuyển thẳng và thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

f. Trường hợp nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hoặc thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ GDĐT, các đối tượng này phải thỏa các điều kiện sau đây:

Có điểm trung bình cộng môn Toán năm học các lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên

Phải học bổ túc kiến thức một năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức được giảng dạy tại Trường Dự bị đại học TP.HCM

2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm e khoản 1 nêu trên nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức và có điểm trung bình cộng môn Toán năm học các lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển

Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức và có điểm trung bình cộng môn Toán năm học các lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Từ 5% đến 15% so với tổng chỉ tiêu năm 2025

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tham gia dự tuyển diện xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển phải thỏa các điều kiện chung như sau:

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Ngoài ra, thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Thiết kế vi mạch và Công nghệ bán dẫn phải có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm học lớp 10, 11 và 12 từ 8,0 trở lên

Quy chế

1. Ngành được xét tuyển thẳng

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm a và điểm f khoản 1 mục Đối tượng xét tuyển: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định ngành được xét tuyển thẳng cho thí sinh theo nguyện vọng, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm b và điểm c khoản 1 mục đối tượng xét tuyển : Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định xét tuyển thẳng vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần phù hợp với môn thi trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia/quốc tế mà thí sinh đã đoạt giảitheo điều kiện và nguyên tắc xét tuyển.

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm d và điểm e khoản 1: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định được xét tuyển thẳng vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần phù hợp với kết quả dự án, đề tài theo chỉ tiêu xét tuyển từng ngành

2. Ngành được ưu tiên xét tuyển:

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm a khoản nêu trên: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định ngành được ưu tiên xét tuyển vào đại học cho thí sinh căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển.

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm b khoản 1 nêu trên: Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh,  Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần phù hợp với môn thi trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia mà thí sinh đã đoạt giải theo quy định, theo điều kiện và nguyên tắc xét tuyển.

Thí sinh thuộc đối tượng tại điểm c khoản 1 nêu trên: Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần phù hợp với kết quả dự án, đề tài theo chỉ tiêu xét tuyển từng ngành.

3. Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển:

Không giới hạn nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành

Nếu thí sinh đăng ký hơn hai nguyện vọng vào các ngành/nhóm ngành thì các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký

4. Nguyên tắc xét tuyển chung:

Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự như sau:

Xét tuyển thẳng trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tuyển cho thí sinh có nguyện vọng ưu tiên xét tuyển

Tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần

Nếu số hồ sơ hợp lệ nhiều hơn chỉ tiêu thì sẽ xét tiếp theo thứ tự đoạt giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng loại giải, sẽ xét tiếp bằng điểm trung bình cộng môn Toán năm học các lớp 10, 11, 12

5. Hướng dẫn đăng kí

Bước 1: Điền vào phiếu đăng ký xét tuyển:

Xét tuyển thẳng theo đối tượng tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm e khoản 1 Mục Đối tượng xét tuyển: Thí sinh điền vào phiếu đăng ký xét tuyển tại đường link: https://tsdh.hcmus.edu.vn 

Xét tuyển thẳng theo đối tượng tại điểm f khoản 1 Mục Đối tượng xét tuyển: Thí sinh điền vào phiếu đăng ký xét tuyển tại đường link: https://tsdh.hcmus.edu.vn 

Ưu tiên xét tuyển theo đối tượng tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Mục Đối tượng xét tuyển: Thí sinh điền vào phiếu đăng ký xét tuyển tại đường link: https://tsdh.hcmus.edu.vn 

Bước 2: Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển đã điền theo đường link tại Bước 1, ký tên, ghi rõ họ tên và dán ảnh thẻ 4×6 mới nhất trong vòng 6 tháng. Thí sinh trình Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng trường THPT xác nhận các thông tin của thí sinh đã khai trên phiếu đăng ký. 

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường ĐH KHTN theo quy định tại khoản 2 mục này.

Các loại hồ sơ và lệ phí xét tuyển 

Hồ sơ đăng ký theo đối tượng tham gia dự tuyển được quy định như sau:

Đối tượng 1:

Thí sinh thuộc diện sau đây:

Thí sinh là Anh hùng lao động

Thí sinh là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

Thí sinh là Chiến sĩ thi đua toàn quốc

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển được in từ Bước 1

Bản photo Quyết định tặng thưởng danh hiệu của Nhà nước hoặc Quyết định công nhận danh hiệu của Nhà nước.

Bản photo học bạ 3 năm học THPT (đầy đủ 6 học kỳ);

Bản photo bằng THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024 trở về trước.

Bản photo Căn cước công dân/thẻ căn cước.

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; Phiếu thu tiền của ngân hàng…

Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ. 

Đối tượng 2:

Thí sinh thuộc diện sau đây:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển, được in từ Bước 1.

Bản photo giấy chứng nhận đoạt giải.

Bản photo học bạ 3 năm học THPT (đầy đủ 6 học kỳ).

Bản photo Căn cước công dân/Thẻ căn cước.

Riêng thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cần phải nộp thêm bản mô tả nội dung cuộc thi theo mẫu .

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; Phiếu thu tiền của ngân hàng

Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ

Đối tượng 3:

Thí sinh thuộc diện sau đây: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng được in từ Bước 1;

Bản sao trích lục giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số.

Bản photo Căn cước công dân/thẻ căn cước.

Bản photo học bạ 3 năm học THPT (đầy đủ 6 học kỳ).

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; Phiếu thu tiền của ngân hàng

Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ

Đối tượng 4:

Thí sinh thuộc diện sau đây: Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng được in từ Bước 1.

Bản photo Căn cước công dân/thẻ căn cước.

Bản photo học bạ 3 năm học THPT (đầy đủ 6 học kỳ).

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; Phiếu thu tiền của ngân hàng…

Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ

Đối tượng 5:

Thí sinh thuộc diện sau đây: Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hồ sơ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng được in từ Bước 1.

Bản photo Căn cước công dân/thẻ căn cước.

Nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt: Thí sinh nộp chứng chỉ năng lực tiếng Việt bậc 4/6 trở lên theo quy định khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: Ngoài năng lực tiếng Việt, thí sinh phải có thêm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên; hoặc TOEFL iBT từ 50 trở lên; hoặc có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính (chứng chỉ phải còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển).

Bản photo học bạ 3 năm học THPT (đầy đủ 6 học kỳ).

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; Phiếu thu tiền của ngân hàng…

Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ

(*) Lưu ý:

Đối với các bản photo, thí sinh không cần công chứng.

Khi thí sinh trúng tuyển chính thức và làm thủ tục nhập học tại trường, Trường sẽ yêu cầu nộp bản có công chứng và kiểm tra với bản chính.

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.

Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển là: 25.000 đồng/01 nguyện vọng

Lệ phí này chưa bao gồm lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo lịch chung

 

Thời gian xét tuyển

1. Thời gian nộp hồ sơ:

Từ ngày 12/6/2025 đến 16 giờ 30 ngày 30/6/2025 (nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện, Trường đề nghị thí sinh nộp trước ngày 27/6/2025 để kịp có hồ sơ cho Trường xét tuyển).

2. Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:

2.1. Nộp trực tiếp:

Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ tại Trường ĐH KHTN theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM. 

Giờ nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.

2.2. Nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh:

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM; Số tổng đài trường: 028.6288.4499

Trường chỉ nhận hồ sơ trong thời gian quy định căn cứ vào dấu xác nhận ngày gửi hồ sơ của Bưu điện. Trường khuyến nghị thí sinh nộp trước ngày 27/6/2025 để thuận lợi trong việc xử lý hồ sơ.

3. Hướng dẫn nộp lệ phí:

Thí sinh nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng theo hướng dẫn như sau:

Tên tài khoản ngân hàng (viết đầy đủ): Trường Đại học Khoa học tự nhiên.

Số tài khoản: 6380201017313, ngân hàng Agribank, chi nhánh Bình Thạnh.

Nội dung chuyển tiền: Thí sinh ghi đúng thứ tự như sau: <Số căn cước công dân/Số thẻ căn cước ><Tên thí sinh viết ngắn gọn>< LPXT><Mã phương thức>

Ví dụ: Nguyễn Thành Công; số CCCD: 012345678999; nộp hồ diện xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển có mã phương thức là 301.

Cách viết nội dung chuyển tiền lệ phí như sau: 012345678999 ntcong LPXT301

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140103Công nghệ giáo dục
27420101Sinh học
37420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
47420201Công nghệ Sinh học
57420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
67440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)
77440102_NNNhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
87440112Hóa học
97440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
107440122Khoa học Vật liệu
117440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)
127440201_NNNhóm ngành Địa chất học
137440228Hải dương học
147440301Khoa học Môi trường
157440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)
167460101_NNNhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin
177460108_NNNhóm ngành Khoa học dữ liệu
187480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)
197480107Trí tuệ nhân tạo
207480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)
217480201_NNNhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)
227510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
237510402Công nghệ Vật liệu
247510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
257520207Kỹ thuật điện tử - viễn thông
267520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)
2775202a1Thiết kế vi mạch
287520402Kỹ thuật hạt nhân
297520403Vật lý y khoa
307520501Kỹ thuật địa chất
317850101Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ giáo dục

Mã ngành: 7140103

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

Mã ngành: 7440102_NN

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Khoa học Vật liệu

Mã ngành: 7440122

Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Nhóm ngành Địa chất học

Mã ngành: 7440201_NN

Hải dương học

Mã ngành: 7440228

Khoa học Môi trường

Mã ngành: 7440301

Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin

Mã ngành: 7460101_NN

Nhóm ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108_NN

Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Nhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)

Mã ngành: 7480201_NN

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Công nghệ Vật liệu

Mã ngành: 7510402

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 75202a1

Kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7520402

Vật lý y khoa

Mã ngành: 7520403

Kỹ thuật địa chất

Mã ngành: 7520501

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

4
Ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo QĐ của ĐHQG TPHCM

Đối tượng

1. ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THẲNG (UTXTT) – Phương thức 1b – Mã phương thức 303

Thí sinh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Thí sinh là học sinh thuộc nhóm 05 học sinh của các trường đào tạo chương trình giáo dục trung học phổ thông chính quy (trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT, trường THPT, sau đây gọi chung là trường THPT) có kết quả học tập 3 năm học lớp 10, 11 và 12 cao nhất Trường THPT và được Hiệu trưởng giới thiệu (hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền giới thiệu).

Tốt nghiệp THPT năm 2025.

Kết quả học tập được đánh giá mức tốt (đạt học lực giỏi) và hạnh kiểm/điểm rèn luyện tốt trong 3 năm học lớp 10, 11 và 12.  

Chỉ áp dụng một lần vào năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.

Hiệu trưởng trường THPT chỉ giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có có kết quả học tập 03 năm học lớp 10, 11 và 12 cao nhất Trường THPT. Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký nêu trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối với phương thức này.

Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký vào Ngành Thiết kế vi mạch, Ngành Công nghệ bán dẫn theo Quy định 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, ngưỡng đảm bảo chất lượng của thí sinh khi đăng ký phải đạt thêm các điều kiện như sau:

Thí sinh có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên theo thang 10.

Tổng điểm trung bình 03 môn chọn đăng ký xét tuyển từ 24,0 trở lên trên thang 30 (khi chưa quy đổi sang điểm THPT 2025).

2. ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN (UTXT) – Phương thức 1c – Mã phương thức 302

Đối tượng:

Thí sinh thuộc đối tượng là học sinh của các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc

Thí sinh là học sinh của các trường THPT theo tiêu chí được ĐHQG-HCM quy định năm 2025

Điều kiện đăng ký:

Thí sinh là các đối tượng trên phải thỏa cả 3 điều kiện như sau:

1. Tốt nghiệp THPT năm 2025 và chỉ áp dụng một lần vào năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2025

2. Hạnh kiểm/điểm rèn luyện tốt trong 03 năm lớp 10, 11 và 12

3. Kết quả học tập được đánh giá mức tốt (đạt học lực giỏi) 03 năm học lớp 10, 11 và 12. Nếu thí sinh có kết quả học tập được đánh giá mức khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12 thì phải có thêm 01 trong 03 điều kiện như sau:

Thí sinh là thành viên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; (Lưu ý thành viên của Trường tham gia cuộc thi học sinh giỏi hay cuộc thi khoa học kỹ thuật của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương không được tính);

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký, hoặc đạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng trong Kỳ thi Olympic 30/4; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển, ngoại trừ Trí tuệ nhân tạo chỉ áp dụng đối với kỳ thi tuyển chọn đoàn học sinh Việt Nam tham gia Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI

Lưu ý 1: Môn thi trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hay môn thi của kỳ thi Olympic 30/4 nói trên là các môn Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), Tiếng Anh.

Lưu ý 2: Riêng đối các ngành / nhóm ngành sau sẽ xét thêm môn thi Địa lý: Ngành Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Ngành Kỹ thuật địa chất, Ngành Khoa học Môi trường, Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường, Ngành Quản lý tài nguyên môi trường.

Lưu ý 3: Đối với cuộc thi khoa học kỹ thuật, nội dung đề tài tham dự cuộc thi của thí sinh phải phù hợp ngành / nhóm ngành đăng ký xét tuyển hoặc nội dung liên quan các môn thi trên

Đoạt giải Vô địch, nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi ICPC Trung học Phổ thông quốc gia.

Lưu ý: Trường hợp này chỉ dành cho thí sinh có ít nhất 01 năm là khá, các năm còn lại là giỏi

4. Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký vào Ngành Thiết kế vi mạch, Ngành Công nghệ bán dẫn theo Quy định 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ, ngưỡng đảm bảo chất lượng của thí sinh khi đăng ký phải đạt thêm các điều kiện như sau:

Thí sinh có điểm trung bình cộng môn Toán 03 năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên theo thang 10.

Tổng điểm trung bình 03 môn chọn đăng ký xét tuyển từ 24,0 trở lên trên thang 30 (khi chưa quy đổi sang điểm THPT 2025).

Quy chế

1. Hồ sơ bao gồm:

Phiếu khai thông tin phục vụ cho xét tuyển vào đại học năm 2025 được in từ hệ thống đăng ký xét tuyển ĐHQG-HCM sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 tại mục III như trên.

Bản photo học bạ THPT có đủ 06 học kỳ.

Bản photo giấy chứng nhận đoạt giải để được cộng điểm theo quy định.

Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành thí sinh đăng ký.

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; hoặc phiếu thu tiền của ngân hàng… (Lưu ý: tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ trong trường hợp gửi bưu điện.)

Riêng thí sinh được điểm cộng nếu có giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cần phải nộp thêm bản mô tả nội dung cuộc thi theo mẫuThí sinh cần lưu mẫu về, đánh máy (không viết tay), in, ký và ghi rõ họ tên

Lưu ý:

Đối với các bản photo, thí sinh không cần công chứng. Khi thí sinh trúng tuyển chính thức và làm thủ tục nhập học tại trường, Trường nhận sẽ yêu cầu nộp bản có công chứng và kiểm tra với bản chính.

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ.

Lệ phí:

Lệ phí hồ sơ là: 25.000 đồng/01 thí sinh

Lệ phí này chưa bao gồm lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung

2. Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển đối với diện UTXTT và UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM được tính theo công thức như sau:

Điểm xét tuyển đối với diện Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM được tính theo công thức như sau:
 
Điểm xét tuyển = ĐTBTHM + ĐC + ĐƯT
 
Trong đó:
 
ĐTBTHM: Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, 11 và 12 của 03 môn trong tổ hợp môn.
 
ĐC: Điểm cộng được quy định tại mục 5.b
 
ĐƯT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT, tương tự như Phương thức 2 - Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
 
Điểm trung bình học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 03 môn được trường lựa chọn cho thí sinh là tổ hợp có điểm cao nhất nằm trong các tổ hợp được quy định tại mục 4, phương thức 2 cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển
sinh của Bộ GDĐT.
 
Trong trường hợp thí sinh có mức Điểm xét tuyển bằng nhau mà phải lựa chọn, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào bài luận xét tuyển của thí sinh. 

Lưu ý: Điểm xét tuyển: được làm tròn 2 chữ số thập phân

4. Môn đoạt giải được cộng điểm

Thí sinh đoạt giải các môn sau đều được điểm cộng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), Tiếng Anh.

Riêng thí sinh đoạt giải môn Địa lý thì được cộng điểm vào các ngành/nhóm ngành như sau: Ngành Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Ngành Kỹ thuật địa chất, Ngành Khoa học Môi trường, Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường, Ngành Quản lý tài nguyên môi trường.

5. Điểm cộng

Thí sinh chỉ được xét điểm cộng nếu thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Ngoại trừ Trí tuệ nhân tạo chỉ áp dụng đối với kỳ thi tuyển chọn đoàn học sinh Việt Nam tham gia Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI.

Điểm cộng được quy định như sau:

Điểm cộng cơ sở được quy định theo giải cuộc thi như sau:

Điểm cộng

Công thức tính điểm cộng theo thang 30:

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 28 điểm.

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 28,0 trở lên được xác định theo công thức sau:

Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng

Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh);

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.

Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành /nhóm ngành được cộng.

6. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Quy tắc quy đổi tương đương từ điểm học bạ sang điểm THPT 2025 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và ĐHQG-HCM.

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 10/6/2025 đến ngày 25/6/2025 các thí sinh thực hiện khai thông tin để xét tuyển diện UTXT-T và UTXT theo các bước như sau:

Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM theo đường link https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn/ Đào tạo / Đại học / Cổng thông tin tuyển sinh để khai thông tin phục vụ cho xét tuyển (tham khảo trước mẫu phiếu đăng ký.

Bước 2: Sau khi khai thông tin thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4×6 (hoặc 3×4) mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục xin Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng trường THPT xác nhận các nội dung của thí sinh đã khai trên phiếu khai thông tin là đúng, đồng thời việc giới thiệu phải đảm bảo thí sinh đã có đủ các tiêu chí chính và thuộc đúng đối tượng tại khoản 1 hoặc khoản 2 mục I thông báo này theo phương thức xét tuyển tương ứng.

Bước 3: Đối với thí sinh thuộc diện được cộng điểm theo quy định tại khoản 2 và 3 mục VI thì tiếp tục khai thông tin tại đường link https://tsdh.hcmus.edu.vn để Trường lấy dữ liệu cộng điểm cho thí sinh. Bắt đầu thực hiện từ ngày 18/6/2025 đến 30/6/2025

Bước 4: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển cho Trường ĐH KHTN theo quy định tại mục IV thông báo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140103Công nghệ giáo dục
27420101Sinh học
37420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
47420201Công nghệ Sinh học
57420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
67440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)
77440102_NNNhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn
87440112Hóa học
97440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
107440122Khoa học Vật liệu
117440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)
127440201_NNNhóm ngành Địa chất học
137440228Hải dương học
147440301Khoa học Môi trường
157440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)
167460101_NNNhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin
177460108_NNNhóm ngành Khoa học dữ liệu
187480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)
197480107Trí tuệ nhân tạo
207480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)
217480201_NNNhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)
227510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
237510402Công nghệ Vật liệu
247510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
257520207Kỹ thuật điện tử - viễn thông
267520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)
2775202a1Thiết kế vi mạch
287520402Kỹ thuật hạt nhân
297520403Vật lý y khoa
307520501Kỹ thuật địa chất
317850101Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ giáo dục

Mã ngành: 7140103

Sinh học

Mã ngành: 7420101

Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

Mã ngành: 7440102_NN

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Khoa học Vật liệu

Mã ngành: 7440122

Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Nhóm ngành Địa chất học

Mã ngành: 7440201_NN

Hải dương học

Mã ngành: 7440228

Khoa học Môi trường

Mã ngành: 7440301

Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin

Mã ngành: 7460101_NN

Nhóm ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108_NN

Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Nhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)

Mã ngành: 7480201_NN

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Công nghệ Vật liệu

Mã ngành: 7510402

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 75202a1

Kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7520402

Vật lý y khoa

Mã ngành: 7520403

Kỹ thuật địa chất

Mã ngành: 7520501

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

5
ƯTXT với thí sinh có CCNN Quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT

Đối tượng

Phương xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh) kết hợp với kết quả học tập THPT (phương thức 1d)

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh phải thỏa đồng thời tất cả các điều kiện như sau:

1. Thí sinh là người Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT theo chương trình 12 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

3. Kết quả học tập được đánh giá mức tốt (đạt học lực giỏi) và hạnh kiểm/điểm rèn luyện tốt trong 3 năm học lớp 10, 11 và 12.

4. Có chứng chỉ ngoại ngữ quy định theo ngành như sau:

- Đối với các ngành đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh như sau, thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập tốt trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 trở lên (chứng chỉ còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025):

7420101_DKD: Ngành Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

7420201_DKD: Ngành Công nghệ sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

7440102_DKD: Ngành Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

7440112_DKD: Ngành Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

7440301_DKD: Ngành Khoa học môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

7510401_DKD: Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

7520207_DKD: Ngành Kỹ thuật điện tử, viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

7440122_DKD : Ngành Khoa học vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Đối với các ngành đào tạo theo chương trình đề án của khoa Công nghệ thông tin, thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập tốt trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên (chứng chỉ còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025).

7480201_ DKD: Ngành Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

7480101_TT: Ngành Khoa học máy tính (CT tiên tiến)

Quy chế

Diện xét tuyển này chỉ dành cho các chương trình đào tạo theo đề án (chương trình tiên tiến, chương trình tăng cường tiếng Anh). Thí sinh phải đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ minh chứng cho Trường theo thông báo này.

Căn cứ vào hồ sơ minh chứng của thí sinh, Trường thực hiện kiểm soát các điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ trong tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).

1. Hồ sơ bao gồm:

Phiếu khai thông tin phục vụ cho xét tuyển được hoàn thành và in từ hệ thống đăng ký sau khi hoàn thành Bước 1 và Bước 2 tại mục III như trên.

Bản photo học bạ THPT có đủ 06 học kỳ.

Bản photo giấy chứng nhận đoạt giải để được cộng điểm theo quy định tại khoản 2 và 3.

Bản photo chứng chỉ ngoại ngữ còn trong thời hạn sử dụng theo quy định (còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025).

Minh chứng chuyển tiền lệ phí: Giấy in từ màn hình chuyển tiền; hoặc phiếu thu tiền của ngân hàng…(Lưu ý, tuyệt đối không để lệ phí vào hồ sơ trong trường hợp gửi bưu điện). 

Riêng thí sinh được điểm cộng nếu có giải nhất, nhì, ba, tư trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cần phải nộp thêm bản mô tả nội dung cuộc thi theo mẫu. Thí sinh cần lưu mẫu về, đánh máy (không viết tay), in, ký và ghi rõ họ tên

* Lưu ý:

Đối với các bản photo, thí sinh không cần công chứng. Khi thí sinh trúng tuyển chính thức và làm thủ tục nhập học tại trường, Trường sẽ yêu cầu nộp bản có công chứng và kiểm tra với bản chính

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ

2. Lệ phí:

Lệ phí hồ sơ là: 25.000 đồng/01 thí sinh

Lệ phí này chưa bao gồm lệ phí đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo lịch chung

Điểm xét tuyển đối với diện dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT tính theo công thức như sau:

Điểm xét tuyển = ĐTBTHM + ĐC + ĐƯT

Trong đó: ĐTBTHM: Tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp môn được quy định như sau:

Điểm môn thứ nhất, điểm tiếng Anh được quy đổi từ chứng chỉ IELTS/ TOEFL iBT theo bảng quy đổi tại khoản 4 mục VI (phải còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025)

Điểm môn thứ hai là điểm trung bình cộng học tập môn Toán trong 03 năm lớp 10, 11, 12.

Điểm môn thứ ba là điểm trung bình cộng học tập trong 03 năm lớp 10, 11, 12 của một môn trong các môn sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học.

Lưu ý: trường sẽ lựa chọn cho thí sinh tổ hợp Toán – Tiếng Anh – Môn thứ 3 có điểm cao nhất với điều kiện tổ hợp này nằm trong các tổ hợp được quy định tương ứng cho từng ngành / nhóm ngành dựa trên dữ liệu được cung cấp trên cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT hay do thí sinh cung cấp (đối với các thí sinh không có dữ liệu trên hệ thống của Bộ GDĐT).

ĐC: Điểm cộng được quy định tại khoản 2 và 3 mục này.

ĐUT: Điểm ưu tiên khu vực đối tượng, được cộng theo quy định của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Điểm xét tuyển: Được làm tròn 2 chữ số thập phân

2. Môn đoạt giải được cộng điểm:

Thí sinh đoạt giải các môn sau đều được điểm cộng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Trí tuệ nhân tạo (Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI), tiếng Anh

Riêng thí sinh đoạt giải môn Địa lý thì được cộng điểm vào các ngành/nhóm ngành như sau: Hải dương học, Nhóm ngành Địa chất học, Kinh tế đất đai, Kỹ thuật địa chất, Khoa học Môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường

Điểm cộng:

Thí sinh chỉ được xét điểm cộng nếu thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Ngoại trừ Trí tuệ nhân tạo chỉ áp dụng đối với kỳ thi tuyển chọn đoàn học sinh Việt Nam tham gia Kỳ thi Olympic Trí tuệ nhân tạo toàn quốc VOAI.

Điểm cộng được quy định như sau:

Điểm cộng cơ sở được quy định theo giải cuộc thi như sau:

Điểm cộng

Điểm cộng:

Công thức tính điểm cộng theo thang 30

Điểm cộng bằng điểm cộng cơ sở đối với thí sinh có tổng điểm nhỏ hơn 28 điểm

Điểm cộng đối với thí sinh có tổng điểm từ 28,0 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm cộng = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh ) / 2] * Điểm cộng cơ sở

Nguyên tắc xét giải để quy ra điểm cộng

Trường hợp thí sinh thỏa nhiều điều kiện cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất (xem chi tiết trong thông báo tuyển sinh)

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét, nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa.

Đối với các giải khoa học kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh sẽ đánh giá nội dung giải thưởng để xác định ngành /nhóm ngành được cộng.

Cách quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT/ IELTS sang điểm tiếng Anh thang 10:

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh TOEFL iBT hay IELTS phải còn giá trị sử dụng tối thiểu đến ngày 30/7/2025.

Điểm quy đổi ngoại ngữ được quy định theo bảng dưới đây:

Cách quy đổi điểm TOEFL iBT sang điểm IELTS được quy định theo bảng sau đây:

Hồ sơ bao gồm:

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

Quy tắc quy đổi tương đương từ điểm học bạ sang điểm THPT 2025 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và ĐHQG-HCM

Thời gian xét tuyển

1. Thời gian nộp hồ sơ:

Từ ngày 18/6/2025 đến ngày 04/7/2025 (nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện, Trường đề nghị thí sinh nộp trước ngày 1/7/2025 để kịp có hồ sơ cho Trường xét tuyển).

2. Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:

2.1. Nộp trực tiếp:

Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ tại Trường ĐH KHTN theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM.

Giờ nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng từ 8 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30

2.2. Nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh:

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Trường ĐH KHTN, Phòng Đào tạo, số 227 Nguyễn Văn Cừ, P4, Q.5, TP.HCM; Số tổng đài trường: 028.6288.4499

Trường chỉ nhận hồ sơ trong thời gian quy định căn cứ vào dấu xác nhận ngày gửi hồ sơ của Bưu điện. Trường khuyến nghị thí sinh nộp trước ngày 1/7/2025 để thuận lợi trong việc xử lý hồ sơ.

Lưu ý: Sau ít nhất 02 ngày làm việc, thí sinh tra cứu tính trạng hồ sơ tại link: tsdh.hcmus.edu.vn

Hướng dẫn nộp lệ phí:

Thí sinh nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng theo hướng dẫn như sau:

Tên tài khoản ngân hàng (viết đầy đủ): Trường Đại học Khoa học tự nhiên.

Số tài khoản: 6380201017313, ngân hàng Agribank, chi nhánh Bình Thạnh.

Nội dung chuyển tiền: Thí sinh ghi đúng thứ tự như sau: <Số căn cước công dân/Số thẻ căn cước ><Tên thí sinh viết ngắn gọn>< LPHS><Mã phương thức> 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
27420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)
37440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)
47440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
57440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)
67440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)
77480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)
87480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)
97510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)
107520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17140103Công nghệ giáo dục60ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D07; D01; B08; X26; C01; C02; B03; X02; X06; X10; X14
27420101Sinh học200ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
37420101_DKDSinh học (CT tăng cường tiếng Anh)80ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
47420201Công nghệ Sinh học200ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
57420201_DKDCông nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)140ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTB08; B00; X15; X16; X28; B03; A02
67440102_DKDVật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)120ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
77440102_NNNhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn270ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
87440112Hóa học220ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
97440112_DKDHóa học (CT tăng cường tiếng Anh)130ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
107440122Khoa học Vật liệu150ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06
117440122_DKDKhoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)50ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06
127440201_NNNhóm ngành Địa chất học90ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; B00; C04; D10; D07; D01; X26; X02; A06; B02; C02; A07; C01
137440228Hải dương học50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; C01; A01; A02; A04; X07; X08; X06; X10
147440301Khoa học Môi trường135ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
157440301_DKDKhoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)60ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
167460101_NNNhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin250ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01
177460108_NNNhóm ngành Khoa học dữ liệu120ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01
187480101_TTKhoa học máy tính (CT Tiên tiến)90ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; A01; D07; X26; X06; B08
197480107Trí tuệ nhân tạo90ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D07; X26; X06; B08
207480201_DKDCông nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)520ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; A01; D07; X26; X06; B08
217480201_NNNhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)480ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D07; X26; X06; B08
227510401_DKDCông nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)125ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08
237510402Công nghệ Vật liệu150ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; C02; C01; B03; A01; D07; B08; A02; X06; X10; X14; B00
247510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trường125ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14
257520207Kỹ thuật điện tử - viễn thông140ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
267520207_DKDKỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)100ĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp
ĐT THPTA00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
2775202a1Thiết kế vi mạch80ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27
287520402Kỹ thuật hạt nhân50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
297520403Vật lý y khoa50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06
307520501Kỹ thuật địa chất30ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; B00; D07; D10; D01; C04; C01; C02; X26; X06
317850101Quản lý tài nguyên và môi trường100ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

1. Công nghệ giáo dục

Mã ngành: 7140103

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; B08; X26; C01; C02; B03; X02; X06; X10; X14

2. Sinh học

Mã ngành: 7420101

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

3. Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

4. Hóa học

Mã ngành: 7440112

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

5. Khoa học Vật liệu

Mã ngành: 7440122

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06

6. Hải dương học

Mã ngành: 7440228

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C01; A01; A02; A04; X07; X08; X06; X10

7. Khoa học Môi trường

Mã ngành: 7440301

Chỉ tiêu: 135

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

8. Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

9. Công nghệ Vật liệu

Mã ngành: 7510402

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C02; C01; B03; A01; D07; B08; A02; X06; X10; X14; B00

10. Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

11. Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7520207

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

12. Kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7520402

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

13. Vật lý y khoa

Mã ngành: 7520403

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

14. Kỹ thuật địa chất

Mã ngành: 7520501

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D07; D10; D01; C04; C01; C02; X26; X06

15. Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

16. Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420101_DKD

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

17. Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7420201_DKD

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: B08; B00; X15; X16; X28; B03; A02

18. Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440102_DKD

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

19. Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn

Mã ngành: 7440102_NN

Chỉ tiêu: 270

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A02; A03; A04; X05; X07; X08; X06

20. Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440112_DKD

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

21. Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440122_DKD

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C02; C01; A02; A01; D07; B08; X14; B00; B03; X10; X06

22. Nhóm ngành Địa chất học

Mã ngành: 7440201_NN

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C04; D10; D07; D01; X26; X02; A06; B02; C02; A07; C01

23. Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7440301_DKD

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; D07; A01; A02; A06; B02; B08; C02; X11; X12; X15; X16; B03; X06; X10; X14

24. Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin

Mã ngành: 7460101_NN

Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01

25. Nhóm ngành Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108_NN

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X06; B00; D07; X26; B08; D01

26. Khoa học máy tính (CT Tiên tiến)

Mã ngành: 7480101_TT

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

27. Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7480201_DKD

Chỉ tiêu: 520

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

28. Nhóm ngành máy tính và CNTT (Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Khoa học máy tính)

Mã ngành: 7480201_NN

Chỉ tiêu: 480

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; X26; X06; B08

29. Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7510401_DKD

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; C02; D07; X11; X12; A02; X07; X08

30. Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh)

Mã ngành: 7520207_DKD

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênKết HợpĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

31. Thiết kế vi mạch

Mã ngành: 75202a1

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; X26; C01; A02; X06; X07; X27

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG TPHCM các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HCMUS

Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/6 đến 25/6/2025

Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, tài năng của trường THPT theo quy định Đại học Quốc gia TP.HCM.

Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển:

- Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của Đại học Quốc gia TP.HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn chọn mục Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh) để cung cấp thông tin phục vụ cho xét tuyển.

Bước 2: Sau khi khai thông tin thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4x6 mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục đề nghị trường THPT xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng (với đối tượng 1 thí sinh đồng thời việc giới thiệu phải đảm bảo thí sinh đã có đủ các tiêu chí chính theo quy định)

Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Quy trình xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển theo quy chế, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.

Hội đồng tuyển sinh các trường quy định chi tiết lệ phí nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển các phương thức theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, và thông báo lệ phí đăng ký nguyện vọng xét tuyển.

Thí sinh tham khảo thông tin về phương thức nộp lệ phí hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển và đăng ký nguyện vọng xét tuyển được công khai tại thông tin tuyển sinh trình độ đại học năm 2025 (trên website của các trường).

Học phí

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM
  • Tên trường: Đại học Khoa học tự nhiên
  • Tên tiếng Anh: VNUHCM - University Of Science
  • Tên viết tắt: HCMUS
  • Địa chỉ: cơ sở 1 tại 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh; cơ sở 2 tại Khu đô thị Đại học Quốc gia, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức (Sinh viên chính quy chương trình chuẩn học tại cơ sở Linh Trung, sinh viên chính quy chương trình theo đề án học tại cơ sở Nguyễn Văn Cừ).
  • Website: http://www.hcmus.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/VNUHCM.US
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (tiếng Anh: VNUHCM - University Of Science, viết tắt: VNUHCM-US | HCMUS) là một trường thành viên trực thuộc ĐHQG-HCM được thành lập năm 1941. Trường bắt đầu đào tạo, tuyển sinh các chứng chỉ Vi phân và Tích phân, Toán đại cương, Sinh lý đại cương… từ năm 1947. Tới năm 1975, trường đổi tên thành Trường Đại học Khoa học và tới năm 1997 được sáp nhập với Đại học Văn khoa để thành lập Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM. Trường chính thức có tên là Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như ngày nay từ đầu năm 1996.
 
Trưởng sở hữu đội ngũ chuyên gia, giảng viên trình độ cao cả ở lĩnh vực khoa học công nghệ mũi nhọn và khoa học cơ bản, có khả năng thích ứng tốt trong những môi trường làm việc cạnh tranh. Đồng thời, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đang hướng đến việc trở thành một đại học nghiên cứu hàng đầu của Việt Nam và khu vực Đông Nam Á về đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ nền tảng của nền kinh tế tri thức trong thế kỷ 21.
 
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cũng là trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, cung cấp nguồn nhân lực, đội ngũ chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học công nghệ mũi nhọn, có năng lực sáng tạo, làm việc trong môi trường quốc tế. Ngoài ra Trường còn có 16 trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thực hiện các dự án trọng điểm và nghiên cứu chuyên sâu, mũi nhọn.