Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM (VNUHCM-USSH) năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu đối với 37 ngành đào tạo thuộc 2 chương trình chính quy gồm chương trình chuẩn, chương trình chuẩn quốc tế.

Trường sử dụng 3 phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);

- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của Đại học Quốc gia TPHCM);

- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển ở 149 trường THPT danh mục của Đại học Quốc gia TPHCM;

- Phương thức 1.4: mã xét tuyển chung 500, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2.

Cụ thể:

+ Phương thức 1.4.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành ngôn ngữ Anh và ngôn ngữ Trung Quốc.

Phương thức 2: mã 401, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2025.

Phương thức 3: mã 100, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển USSH năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào dự kiến: dự kiến từ 18 - 20 điểm

- Nếu muốn đăng ký xét tuyển vào trường các ngành có tổ hợp xét tuyển môn ngoại ngữ, thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ;

Quy chế

1) Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào

Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG- HCM.

2) Nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30, Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

Điểm cao nhất là 30 điểm

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140101Giáo dục họcB00; C00; C01; D01
27140114Quản lý giáo dụcA01; C00; D01; D14
37210213Nghệ thuật họcC00; D01; D14
47220201Ngôn ngữ AnhD01Tiếng Anh nhân hệ số 2
57220201_CLCNgôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tếD01Tiếng Anh nhân hệ số 2
67220201_LKHNgôn ngữ AnhD01; D14; D15
77220202Ngôn ngữ NgaD01; D02; D14Tiếng Anh; Tiếng Nga nhân hệ số 2
87220203Ngôn ngữ PhápD01; D03; D14Tiếng Anh; Tiếng Pháp nhân hệ số 2
97220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04; D14Tiếng Anh; Tiếng Trung nhân hệ số 2
107220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tếD01; D04; D14Tiếng Anh; Tiếng Trung nhân hệ số 2
117220204_LKTNgôn ngữ Trung QuốcD01; D04; D14; D15
127220205Ngôn ngữ ĐứcD01; D05; D14Tiếng Anh; Tiếng Đức nhân hệ số 2
137220205_CLCNgôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tếD01; D05; D14Tiếng Anh; Tiếng Đức nhân hệ số 2
147220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD01; D03; D05; D14Tiếng Anh; Tiếng Pháp; Tiếng Đức nhân hệ số 2
157220208Ngôn ngữ ItaliaD01; D03; D05; D14Tiếng Anh; Tiếng Pháp; Tiếng Đức nhân hệ số 2
167229001Triết họcA01; C00; D01; D14
177229009Tôn giáo họcC00; D01; D14
187229010Lịch sửC00; D01; D14; D15Lịch sử nhân hệ số 2
197229020Ngôn ngữ họcC00; D01; D14Ngữ văn nhân hệ số 2
207229030Văn họcC00; D01; D14Ngữ văn nhân hệ số 2
217229040Văn hóa họcC00; D01; D14; D15
227310206Quan hệ quốc tếD01; D14
237310206_CLCQuan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tếD01; D14
247310206_LKDQuan hệ Quốc tếD01; D14
257310301Xã hội họcA00; C00; D01; D14
267310302Nhân họcC00; D01; D14; D15
277310401Tâm lý họcB00; C00; D01; D14
287310403Tâm lý học giáo dụcB00; B08; D01; D14
297310501Địa lý họcA01; C00; D01; D15Địa lý nhân hệ số 2
307310601Quốc tế họcD01; D09; D14; D15
317310608Đông phương họcD01; D04; D14
327310613Nhật Bản họcD01; D06; D14; D63Tiếng Nhật nhân hệ số 2
337310613_CLCNhật Bản học_Chuẩn quốc tếD01; D06; D14; D63Tiếng Nhật nhân hệ số 2
347310614Hàn Quốc họcD01; D14; DD2; DH5Tiếng Hàn nhân hệ số 2
357310630Việt Nam họcC00; D01; D14; D15
3673106a1Kinh doanh thương mại Hàn QuốcD01; D14; DD2; DH5
377320101Báo chíC00; D01; D14
387320101_CLCBáo chí_Chuẩn quốc tếC00; D01; D14
397320101_LKDTruyền thông, chuyên ngành Báo chíA01; D01; D14; D15
407320104Truyền thông đa phương tiệnD01; D14; D15
417320201Thông tin – thư việnA01; C00; D01; D14
427320205Quản lý thông tinA01; C00; D01; D14
437320303Lưu trữ họcC00; D01; D14; D15
447340406Quản trị văn phòngC00; D01; D14; D15
457580112Đô thị họcA01; C00; D01; D14
467760101Công tác xã hộiC00; D01; D14; D15
477810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC00; D01; D14; D15
487810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tếC00; D01; D14; D15

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: B00; C00; C01; D01

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Tổ hợp: C00; D01; D14

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ghi chú: Tiếng Anh nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220201_CLC

Tổ hợp: D01

Ghi chú: Tiếng Anh nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201_LKH

Tổ hợp: D01; D14; D15

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D01; D02; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Nga nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D01; D03; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Pháp nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Trung nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220204_CLC

Tổ hợp: D01; D04; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Trung nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204_LKT

Tổ hợp: D01; D04; D14; D15

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Tổ hợp: D01; D05; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Đức nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220205_CLC

Tổ hợp: D01; D05; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Đức nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Tổ hợp: D01; D03; D05; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Pháp; Tiếng Đức nhân hệ số 2

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Tổ hợp: D01; D03; D05; D14

Ghi chú: Tiếng Anh; Tiếng Pháp; Tiếng Đức nhân hệ số 2

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Tổ hợp: C00; D01; D14

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Ghi chú: Lịch sử nhân hệ số 2

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Tổ hợp: C00; D01; D14

Ghi chú: Ngữ văn nhân hệ số 2

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D01; D14

Ghi chú: Ngữ văn nhân hệ số 2

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Tổ hợp: D01; D14

Quan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7310206_CLC

Tổ hợp: D01; D14

Quan hệ Quốc tế

Mã ngành: 7310206_LKD

Tổ hợp: D01; D14

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Tổ hợp: A00; C00; D01; D14

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; C00; D01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00; B08; D01; D14

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A01; C00; D01; D15

Ghi chú: Địa lý nhân hệ số 2

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Tổ hợp: D01; D09; D14; D15

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: D01; D04; D14

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Tổ hợp: D01; D06; D14; D63

Ghi chú: Tiếng Nhật nhân hệ số 2

Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7310613_CLC

Tổ hợp: D01; D06; D14; D63

Ghi chú: Tiếng Nhật nhân hệ số 2

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5

Ghi chú: Tiếng Hàn nhân hệ số 2

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; D01; D14

Báo chí_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7320101_CLC

Tổ hợp: C00; D01; D14

Truyền thông, chuyên ngành Báo chí

Mã ngành: 7320101_LKD

Tổ hợp: A01; D01; D14; D15

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01; D14; D15

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7810103_CLC

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

2
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào dự kiến: dự kiến từ 620 điểm trở lên.

Quy chế

1) Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào

Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG- HCM.

2) Nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30, Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

Điểm cao nhất là 30 điểm

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140101Giáo dục học
27140114Quản lý giáo dục
37210213Nghệ thuật học
47220201Ngôn ngữ Anh
57220202Ngôn ngữ Nga
67220203Ngôn ngữ Pháp
77220204Ngôn ngữ Trung Quốc
87220205Ngôn ngữ Đức
97220206Ngôn ngữ Tây Ban Nha
107220208Ngôn ngữ Italia
117229001Triết học
127229009Tôn giáo học
137229010Lịch sử
147229020Ngôn ngữ học
157229030Văn học
167229040Văn hóa học
177310206Quan hệ quốc tế
187310301Xã hội học
197310302Nhân học
207310401Tâm lý học
217310403Tâm lý học giáo dục
227310501Địa lý học
237310601Quốc tế học
247310608Đông phương học
257310613Nhật Bản học
267310614Hàn Quốc học
277310630Việt Nam học
287320101Báo chí
297320104Truyền thông đa phương tiện
307320201Thông tin – thư viện
317320205Quản lý thông tin
327320303Lưu trữ học
337340406Quản trị văn phòng
347580112Đô thị học
357760101Công tác xã hội
367810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Văn học

Mã ngành: 7229030

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);

- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của ĐHQG-HCM);

- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM (xét tuyển 149 trường THPT theo danh mục quy định của ĐHQG-HCM);

- Phương thức 1.4: mã XT chung 500, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trog kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, cụ thể:

+ Phương thức 1.4.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc.

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đầu vào dự kiến: dự kiến từ 18 - 20 điểm;

Quy chế

1) Nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào

Quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; Quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG- HCM.

2) Nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30, Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, của ĐHQG-HCM.

Điểm cao nhất là 30 điểm.

3) Điểm cộng

Trường sử dụng điểm cộng đối với thành tích đạt được trong quá trình học tập, chứng chỉ ngoại ngữ đối với phương thức 302 và hoạt động văn hóa, thể thao, văn nghệ đối với phương
thức 502, theo nguyên tắc không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét, cụ thể như
sau:

3.1. Đối với phương thức 1.3, mã 302 (UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM) 

Điểm quy đổi thành tích đạt được trong 03 năm học THPT theo cấp độ như sau:

+Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm;

+Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm;

+Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm;

+Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm;

+Thí sinh thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm;

+Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì, ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm;

+Thí sinh thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải khuyến khích (giải tư) đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.2 điểm;

+Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải tư trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.2 điểm;

+Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm;

+Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: được cộng 0.4 điểm;

+Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ ngữ 6 bậc dùng Việt Nam: được cộng 0.5 điểm.

3.2. Đối với phương thức 1.4.2, mã 502 (xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao)

Điểm quy đổi thành tích (cá nhân) đạt được trong 03 năm học THPT theo cấp độ như sau:

+ Cấp quốc tế hoặc khu vực: tối đa 1 điểm;

+ Cấp quốc gia: tối đa 0,8 điểm;

+ Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: tối đa 0,6 điểm;

+ Cấp quận/huyện hoặc tương đương: tối đa 0,4 điểm;

+ Cấp phường/xã hoặc cấp trường: tối đa 0,2 điểm.

Điểm thành tích tập thể tối đa = 1⁄2 điểm cá nhân ở trên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140101Giáo dục học
27140114Quản lý giáo dục
37210213Nghệ thuật học
47220201Ngôn ngữ Anh
57220202Ngôn ngữ Nga
67220203Ngôn ngữ Pháp
77220204Ngôn ngữ Trung Quốc
87220205Ngôn ngữ Đức
97220206Ngôn ngữ Tây Ban Nha
107220208Ngôn ngữ Italia
117229001Triết học
127229009Tôn giáo học
137229010Lịch sử
147229020Ngôn ngữ học
157229030Văn học
167229040Văn hóa học
177310206Quan hệ quốc tế
187310301Xã hội học
197310302Nhân học
207310401Tâm lý học
217310403Tâm lý học giáo dục
227310501Địa lý học
237310601Quốc tế học
247310608Đông phương học
257310613Nhật Bản học
267310614Hàn Quốc học
277310630Việt Nam học
287320101Báo chí
297320104Truyền thông đa phương tiện
307320201Thông tin – thư viện
317320205Quản lý thông tin
327320303Lưu trữ học
337340406Quản trị văn phòng
347580112Đô thị học
357760101Công tác xã hội
367810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Văn học

Mã ngành: 7229030

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17140101Giáo dục học70ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTB00; C00; C01; D01
27140114Quản lý giáo dục50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D14
37210213Nghệ thuật học50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14
47220201Ngôn ngữ Anh225ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01
57220201_CLCNgôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế135ĐT THPTD01
67220201_LKHNgôn ngữ Anh30ĐT THPTD01; D14; D15
77220202Ngôn ngữ Nga60ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D02; D14
87220203Ngôn ngữ Pháp80ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D03; D14
97220204Ngôn ngữ Trung Quốc165ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D04; D14
107220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế80ĐT THPTD01; D04; D14
117220204_LKTNgôn ngữ Trung Quốc90ĐT THPTD01; D04; D14; D15
127220205Ngôn ngữ Đức30ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D05; D14
137220205_CLCNgôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế40ĐT THPTD01; D05; D14
147220206Ngôn ngữ Tây Ban Nha50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D03; D05; D14
157220208Ngôn ngữ Italia50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D03; D05; D14
167229001Triết học50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D14
177229009Tôn giáo học50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14
187229010Lịch sử100ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
197229020Ngôn ngữ học80ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14
207229030Văn học130ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14
217229040Văn hóa học90ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
227310206Quan hệ quốc tế140ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D14
237310206_CLCQuan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế95ĐT THPTD01; D14
247310206_LKDQuan hệ Quốc tế30ĐT THPTD01; D14
257310301Xã hội học150ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; C00; D01; D14
267310302Nhân học60ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
277310401Tâm lý học125ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTB00; C00; D01; D14
287310403Tâm lý học giáo dục50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTB00; B08; D01; D14
297310501Địa lý học95ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D15
307310601Quốc tế học50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D09; D14; D15
317310608Đông phương học205ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D04; D14
327310613Nhật Bản học105ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D06; D14; D63
337310613_CLCNhật Bản học_Chuẩn quốc tế75ĐT THPTD01; D06; D14; D63
347310614Hàn Quốc học165ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D14; DD2; DH5
357310630Việt Nam học55ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
3673106a1Kinh doanh thương mại Hàn Quốc64ĐT THPTD01; D14; DD2; DH5
377320101Báo chí110ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14
387320101_CLCBáo chí_Chuẩn quốc tế60ĐT THPTC00; D01; D14
397320101_LKDTruyền thông, chuyên ngành Báo chí30ĐT THPTA01; D01; D14; D15
407320104Truyền thông đa phương tiện80ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTD01; D14; D15
417320201Thông tin – thư viện55ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D14
427320205Quản lý thông tin70ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D14
437320303Lưu trữ học65ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
447340406Quản trị văn phòng70ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
457580112Đô thị học100ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA01; C00; D01; D14
467760101Công tác xã hội90ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
477810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành120ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTC00; D01; D14; D15
487810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế60ĐT THPTC00; D01; D14; D15

1. Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00; C00; C01; D01

2. Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

3. Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

4. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 225

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01

5. Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D02; D14

6. Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D03; D14

7. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 165

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04; D14

8. Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D05; D14

9. Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D03; D05; D14

10. Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D03; D05; D14

11. Triết học

Mã ngành: 7229001

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

12. Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

13. Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

14. Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

15. Văn học

Mã ngành: 7229030

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

16. Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

17. Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14

18. Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00; C00; D01; D14

19. Nhân học

Mã ngành: 7310302

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

20. Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00; C00; D01; D14

21. Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00; B08; D01; D14

22. Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Chỉ tiêu: 95

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D15

23. Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D09; D14; D15

24. Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Chỉ tiêu: 205

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04; D14

25. Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Chỉ tiêu: 105

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D06; D14; D63

26. Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Chỉ tiêu: 165

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5

27. Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu: 55

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

28. Báo chí

Mã ngành: 7320101

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

29. Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14; D15

30. Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Chỉ tiêu: 55

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

31. Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

32. Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Chỉ tiêu: 65

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

33. Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

34. Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

35. Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

36. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

37. Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220201_CLC

Chỉ tiêu: 135

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01

38. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201_LKH

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14; D15

39. Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220204_CLC

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04; D14

40. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204_LKT

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04; D14; D15

41. Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7220205_CLC

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D05; D14

42. Quan hệ quốc tế _ Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7310206_CLC

Chỉ tiêu: 95

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14

43. Quan hệ Quốc tế

Mã ngành: 7310206_LKD

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14

44. Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7310613_CLC

Chỉ tiêu: 75

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D06; D14; D63

45. Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Chỉ tiêu: 64

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5

46. Báo chí_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7320101_CLC

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14

47. Truyền thông, chuyên ngành Báo chí

Mã ngành: 7320101_LKD

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D14; D15

48. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế

Mã ngành: 7810103_CLC

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM các năm Tại đây.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển USSH

Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 10/6 đến 25/6/2025

Phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, tài năng của trường THPT theo quy định Đại học Quốc gia TP.HCM.

Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển:

- Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của Đại học Quốc gia TP.HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn hoặc https://vnuhcm.edu.vn chọn mục Đào tạo/Đại học/Cổng thông tin tuyển sinh) để cung cấp thông tin phục vụ cho xét tuyển.

Bước 2: Sau khi khai thông tin thành công, thí sinh in phiếu khai thông tin, dán ảnh thẻ 4x6 mới nhất trong vòng 6 tháng, ký tên và làm thủ tục đề nghị trường THPT xác nhận các nội dung của thí sinh đã cung cấp trên phiếu thông tin là đúng (với đối tượng 1 thí sinh đồng thời việc giới thiệu phải đảm bảo thí sinh đã có đủ các tiêu chí chính theo quy định)

Bước 3: Nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển.

Quy trình xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển theo quy chế, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2025.

Hội đồng tuyển sinh các trường quy định chi tiết lệ phí nộp hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển các phương thức theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, và thông báo lệ phí đăng ký nguyện vọng xét tuyển.

Thí sinh tham khảo thông tin về phương thức nộp lệ phí hồ sơ phục vụ cho công tác rà soát dữ liệu xét tuyển và đăng ký nguyện vọng xét tuyển được công khai tại thông tin tuyển sinh trình độ đại học năm 2025 (trên website của các trường).

Học phí

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG-HCM đã ban hành thông báo về mức học phí chương trình đào tạo chuẩn dành cho khóa tuyển sinh năm 2025 và dự kiến mức học phí trong các năm tiếp theo.

Theo đó, nhà trường tiếp tục áp dụng phương pháp tính học phí theo tín chỉ, bắt đầu từ năm học 2025–2026. Mức học phí được xác định dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học, theo công thức:

Học phí = Số tín chỉ quy đổi × Đơn giá học phí/tín chỉ

Mức học phí năm học 2025–2026 dao động từ 14,459 triệu đến 33,8 triệu đồng/năm

Căn cứ vào bảng đơn giá học phí theo nhóm ngành, mức học phí cụ thể như sau:

Nhóm 1 (Tôn giáo học, Triết học, Địa lý học, Lịch sử, Ngôn ngữ Nga, Tây Ban Nha, Ý...): 459.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 16,65 triệu đồng/năm.

Nhóm 2 (Xã hội học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội...): 663.000 đồng/tín chỉ, khoảng 24,26 triệu đồng/năm.

Nhóm 3 (Tâm lý học, Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Nhật, Hàn, Trung...): 756.000 đồng/tín chỉ, khoảng 29,84 triệu đồng/năm.

Ngành Việt Nam học (đối tượng nước ngoài): 2.360.000 đồng/tín chỉ, khoảng 72 triệu đồng/năm.

Theo lộ trình, học phí có thể được điều chỉnh hằng năm, nhưng không vượt quá 15% so với năm liền trước. Dự kiến mức học phí tối đa trong các năm tiếp theo cũng được công bố để sinh viên và phụ huynh tham khảo. Ví dụ, với nhóm ngành 2, mức học phí có thể tăng dần từ 663.000 đồng/tín chỉ (năm 1) lên đến 1.008.340 đồng/tín chỉ vào năm thứ 4. Nhà trường miễn học phí cho sinh viên chính quy các ngành Lịch sử Đảng, Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học và Tư tưởng Hồ Chí Minh nếu đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời áp dụng chính sách miễn giảm theo quy định hiện hành.

Đối với trường hợp chậm nộp học phí, sinh viên sẽ được xem xét giải quyết theo Quyết định số 198/QĐ-XHNV-KHTC ngày 11/12/2024. Trường ĐH KHXH&NV cam kết thực hiện công khai, minh bạch mức học phí, đảm bảo quyền lợi cho sinh viên. Mọi thắc mắc có thể liên hệ Phòng Kế hoạch - Tài chính để được hỗ trợ.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM
  • Tên trường: Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TPHCM)
  • Tên viết tắt: VNUHCM-USSH
  • Tên Tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University Ho Chi Minh City.
  • Địa chỉ: Cơ sở chính (cơ sở Đinh Tiên Hoàng): số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
  • Website: https://hcmussh.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNUHCM-University of Social Sciences and Humanities) là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Đại học Văn Khoa (thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam.  

Trường đào tạo 34 ngành bậc Đại học, 33 ngành bậc Thạc sĩ, 18 ngành bậc Tiến sĩ trong 7 lĩnh vực: (1) Khoa học xã hội và Hành vi; (2) Khoa học Nhân văn; (3) Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; (4) Báo chí và Thông tin; (5) Kinh doanh và Quản lý; (6) Dịch vụ xã hội; (7) Khách sạn, Du lịch, Thể thao và Dịch vụ cá nhân. 

Với bề dày lịch sử, truyền thống, vị thế trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Nhà trường luôn quy tụ đội ngũ các giảng viên, nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhân viên giỏi tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu, làm việc. Trải qua hơn 60 năm phát triển, Nhà trường đã đào tạo cho xã hội nhiều nhà giáo, nhà khoa học, chính trị gia, nhà quản lý, văn nghệ sĩ, doanh nhân...xuất sắc. Cựu sinh viên của Trường đang làm việc ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ với nhiều lĩnh vực công việc khác nhau.