Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM (VNUHCM-USSH) năm 2025

Năm nay, nhà trường tiếp tục giữ ổn định các phương thức tuyển sinh đại học chính quy cho 44 ngành/chương trình đào tạo như năm ngoái. Đồng thời trường cũng tuyển sinh 4 ngành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2.

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của trường năm nay dự kiến chương trình chuẩn 3.899 sinh viên và 180 sinh viên chương trình liên kết quốc tế 2+2.

Tuy nhiên để thực hiện chủ trương "xét tuyển theo 3 phương thức" của Đại học Quốc gia TP.HCM, nhà trường gom nhiều phương thức xét tuyển vào một phương thức, để hình thành 3 nhóm phương thức: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:

Phương thức 1.1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh Đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài).

Phương thức 1.2: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM).

Phương thức 1.3: ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM

Phương thức 1.4: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài); xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2.

Phương thức 1.4.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Phương thức 1.4.2: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Phương thức 1.4.3: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

Phương thức 1.4.4: xét tuyển học bạ THPT kết hợp với chứng chỉ quốc tế đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2, ngành ngôn ngữ Anh và ngôn ngữ Trung Quốc.

Phương thức 2: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025.

Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.

Trong 3 nhóm phương thức xét tuyển, nhà trường dành tối thiểu 50% chỉ tiêu cho xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và tối thiểu 30% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025.

Về tổ hợp môn xét tuyển, năm nay nhà trường vẫn xét tuyển chủ yếu theo các tổ hợp môn truyền thống: A01 (toán, lý, tiếng Anh); B00 (toán, hóa, sinh); C00 (văn, sử, địa); C01 (văn, toán, lý); D01 (văn, toán, tiếng Anh); D14 (văn, sử, tiếng Anh)…

Đồng thời điều chỉnh một số tổ hợp môn xét tuyển ở một số ngành theo hướng bổ sung thêm tổ hợp môn so với năm trước.

Mỗi ngành xét tuyển từ 1 đến 4 tổ hợp môn, trong đó một số ngành áp dụng môn chính.

Đề án tuyển sinh năm 2025 chi tiết của Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM sẽ được công bố sau. Các em tham khảo chi tiết đề án năm 2024 của trường phía dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; 

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Chỉ tiêu

40-55% tổng chỉ tiêu.

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển: Thống nhất chung cho từng ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 sau khi nhân hệ số môn chính, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

Trường áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính.
Công thức tính điểm theo thang điểm 30:
+ Đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh không có môn chính = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Đối với các ngành trong tổ hợp môn tuyển sinh có môn chính:

 [(MÔN CHÍNH x 2) +2 môn còn lại) x 3] ÷ 4, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục họcB00,C00,C01,D01
27140114Quản lý giáo dụcA01,C00,D01,D14
37210213Nghệ thuật họcC00,D01,D14
47220201Ngôn ngữ AnhD01
57220201_CLCNgôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)D01
67220201_LKHNgôn ngữ Anh (liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ)D01,D14,D15
77220202Ngôn ngữ NgaD01,D02
87220203Ngôn ngữ PhápD01,D03
97220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01,D04
107220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)D01,D04
117220204_LKTNgôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ)D01,D04,D14,D15,D83,D95
127220205Ngôn ngữ ĐứcD01,D05
137220205_CLCNgôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)D01,D05
147220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD01,D03,D05
157220208Ngôn ngữ ItaliaD01,D03,D05
167229001Triết họcA01,C00,D01,D14
177229009Tôn giáo họcC00,D01,D14
187229010Lịch sửC00,D01,D15,D14
197229020Ngôn ngữ họcC00,D01,D14
207229030Văn họcC00,D01,D14
217229040Văn hóa họcC00,D01,D14,D15
227310206Quan hệ quốc tếD01,D14
237310206_CLCQuan hệ quốc tế (chuẩn quốc té)D01,D14
247310206_LKDQuan hệ quốc tế (liên kết với ĐH Deakin, Úc)D01,D14
257310301Xã hội họcA00,C00,D01,D14
267310302Nhân họcC00,D01,D14,D15
277310401Tâm lý họcB00,C00,D01,D14
287310403Tâm lý học giáo dụcB00,B08,D01,D14
297310501Địa lý họcA01,C00,D01,D15
307310601Quốc tế họcD01,D09,D14,D15
317310608Đông phương họcD01,D04,D14
327310613Nhật Bản họcD01,D06,D63,D14
337310613_CLCNhật Bản học (chuẩn quốc tế)D01,D06,D14,D63
347310614Hàn Quốc họcD01,D14,D02,DH5
357310630Việt Nam họcC00,D01,D14,D15
3673106a1Kinh doanh thương mại Hàn QuốcD01,D14
3773106a2Kinh doanh thương mại Hàn QuốcDD2
3873106a3Kinh doanh thương mại Hàn QuốcDH5
397320101Báo chíC00,D01,D14
407320101_CLCBáo chí (chuẩn quốc tế)C00,D01,D14
417320101_LKDTruyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc)A01,D01,D14,D15
427320104Truyền thông đa phương tiệnD01,D14,D15
437320201Thông tin - Thư việnA01,C00,D01,D14
447320205Quản lý thông tinA01,C00,D01,D14
457320303Lưu trữ họcC00,D01,D14,D15
467340406Quản trị văn phòngC00,D01,D14
477580112Đô thị họcA01,C00,D01,D14
487760101Công tác xã hộiC00,D01,D14,D15
497810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC00,D01,D14,D15
507810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)C00,D01,D14,D15

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: B00,C00,C01,D01

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Tổ hợp: A01,C00,D01,D14

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Tổ hợp: C00,D01,D14

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220201_CLC

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Anh (liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ)

Mã ngành: 7220201_LKH

Tổ hợp: D01,D14,D15

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D01,D02

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D01,D03

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01,D04

Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220204_CLC

Tổ hợp: D01,D04

Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ)

Mã ngành: 7220204_LKT

Tổ hợp: D01,D04,D14,D15,D83,D95

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Tổ hợp: D01,D05

Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220205_CLC

Tổ hợp: D01,D05

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Tổ hợp: D01,D03,D05

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Tổ hợp: D01,D03,D05

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tổ hợp: A01,C00,D01,D14

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Tổ hợp: C00,D01,D14

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00,D01,D15,D14

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Tổ hợp: C00,D01,D14

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00,D01,D14

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Tổ hợp: D01,D14

Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc té)

Mã ngành: 7310206_CLC

Tổ hợp: D01,D14

Quan hệ quốc tế (liên kết với ĐH Deakin, Úc)

Mã ngành: 7310206_LKD

Tổ hợp: D01,D14

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Tổ hợp: A00,C00,D01,D14

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00,C00,D01,D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00,B08,D01,D14

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A01,C00,D01,D15

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Tổ hợp: D01,D09,D14,D15

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: D01,D04,D14

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Tổ hợp: D01,D06,D63,D14

Nhật Bản học (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310613_CLC

Tổ hợp: D01,D06,D14,D63

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Tổ hợp: D01,D14,D02,DH5

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Tổ hợp: D01,D14

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a2

Tổ hợp: DD2

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a3

Tổ hợp: DH5

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00,D01,D14

Báo chí (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7320101_CLC

Tổ hợp: C00,D01,D14

Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc)

Mã ngành: 7320101_LKD

Tổ hợp: A01,D01,D14,D15

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01,D14,D15

Thông tin - Thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: A01,C00,D01,D14

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: A01,C00,D01,D14

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: C00,D01,D14

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Tổ hợp: A01,C00,D01,D14

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7810103_CLC

Tổ hợp: C00,D01,D14,D15

2
Điểm ĐGNL HCM

Chỉ tiêu

35-50% tổng chỉ tiêu.

Điều kiện xét tuyển

Tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước;

Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 (không sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2023 trở về trước).

Quy chế

Ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.

Phương thức đăng ký: thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin:

https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/ và thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển tại https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/: từ ngày 16/4/2024 đến ngày 16/5/2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục học
27140114Quản lý giáo dục
37210213Nghệ thuật học
47220201Ngôn ngữ Anh
57220201_CLCNgôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)
67220202Ngôn ngữ Nga
77220203Ngôn ngữ Pháp
87220204Ngôn ngữ Trung Quốc
97220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)
107220205Ngôn ngữ Đức
117220205CLCNgôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)
127220206Ngôn ngữ Tây Ban Nha
137220208Ngôn ngữ Italia
147229001Triết học
157229009Tôn giáo học
167229010Lịch sử
177229020Ngôn ngữ học
187229030Văn học
197229040Văn hóa học
207310206Quan hệ quốc tế
217310206_CLCQuan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)
227310301Xã hội học
237310302Nhân học
247310401Tâm lý học
257310403Tâm lý học giáo dục
267310501Địa lý học
277310601Quốc tế học
287310608Đông phương học
297310613Nhật Bản học
307310613_CLCNhật Bản học (chuẩn quốc tế)
317310614Hàn Quốc học
327310630Việt Nam học
3373106a1Kinh doanh thương mại Hàn Quốc
347320101Báo chí
357320101_CLCBáo chí (chuẩn quốc tế)
367320104Truyền thông đa phương tiện
377320201Thông tin - thư viện
387320205Quản lý thông tin
397320303Lưu trữ học
407340406Quản trị văn phòng
417580112Đô thị học
427760101Công tác xã hội
437810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
447810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220201_CLC

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220204_CLC

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220205CLC

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Văn học

Mã ngành: 7229030

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310206_CLC

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Nhật Bản học (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310613_CLC

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Báo chí (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7320101_CLC

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Thông tin - thư viện

Mã ngành: 7320201

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7810103_CLC

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng (theo Điều 11, Quy chế tuyển sinh của Trường)
Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi.

Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo thí sinh được xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
a) Thí sinh là người khiếm thị, có học lực đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh/thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm a khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức.
d) Thí sinh là người nước ngoài, tốt nghiệp chương trình THPT ở nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện), có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT, cụ thể: trình độ A2 đối với ngành Việt Nam học (sinh viên tiếp tục học tiếng Việt để đạt được trình độ theo quy định) và trình độ B1 đối với các ngành học khác.

2. Ưu tiên xét tuyển theo QĐ của Bộ GD&ĐT

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế, không dùng quyền xét tuyển thẳng.
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung của đề tài dự thi đã đoạt giải.

3. Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT (không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên).

4. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

Học sinh 149 trường THPT thuộc diện UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2024, bao gồm: 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 66 Trường THPT theo các tiêu chí của ĐHQG-HCM (Danh sách đã được ĐHQG-HCM công bố).

Quy chế

1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (theo Điều 11, Quy chế tuyển sinh của Trường)

Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký trực tiếp trên Website của nhà trường.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển; 
Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);
Bản sao thành tích đạt được.

2. Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của ĐHQG-HCM)

Nguyên tắc đăng ký: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu chỉ giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường.
Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối với phương thức này.
Điều kiện đăng ký: thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu (được Hiệu trưởng ủy quyền) giới thiệu là học sinh giỏi, tài năng của trường, đảm bảo theo các tiêu chí sau:
Có học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT;
Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 05 học sinh cao nhất trường.
Các tiêu chí kết hợp:
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố, giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có).
Số lượng nguyện vọng đăng ký: thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào 01 trường Đại học thành viên của ĐHQG-HCM.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng in từ hệ thống, có xác nhận của Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT về việc đảm bảo các tiêu chí chính;
Học bạ THPT (bản sao hoặc photo có xác nhận trường THPT);
Bản sao Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (bản sao hoặc xác nhận trường THPT); giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác có liên quan đến thành tích học tập trong hoạt động thể thao, văn hóa, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học tập THPT (nếu có);
Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành học;
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3 năm học THPT.
+ Trong trường hợp cần phân loại thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Trường sử dụng tiêu chí phụ như sau:
(1) Cấp độ và thứ hạng các giải đạt được.
(2) Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tổng điểm các kỹ năng).

3. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.

Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo 03 điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2024;
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;
+ Có thành tích học tập chia theo các nhóm như sau:

Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá;
Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác và các nhóm đối tượng còn lại: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12).
Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Tiêu chí xét tuyển:
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT cộng với điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.5 điểm.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.
- Thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.4 điểm.
- Thí sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba đối với các môn có trong tổ hợp tuyển sinh của ngành đăng ký xét tuyển hoặc có nội dung môn thi thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
- Thí sinh dự thi cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đạt giải nhất, nhì, ba trong hệ thống tuyển chọn cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đề tài dự thi có nội dung thuộc ngành/ nhóm ngành đăng ký xét tuyển: được cộng 0.3 điểm.
- Thí sinh là học sinh trường chuyên/năng khiếu trong ba năm lớp 10, 11, 12 thuộc các Trường chuyên/năng khiếu trong danh sách các Trường ƯTXT của ĐHQG đồng thời đạt học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12: được cộng 0.2 điểm.
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ B2 theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam: được cộng 0.4.

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đạt trình độ C1 trở lên theo khung Năng lực ngoại ngữ Việt Nam: được cộng 0.5.
- Thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất.

4. Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Điều kiện đăng ký: thí sinh đảm bảo các điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2024;
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);
+ Môn thi/đoạt giải thuộc ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng kí trực tiếp tại website của trường.

Hồ sơ gồm có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển được in từ hệ thống có xác nhận của trường THPT;
+ Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân;
+ Học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (bản sao hoặc photo có xác nhận trường THPT);
+ Thành tích đạt được trong 03 năm học THPT;
+ Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét tuyển (nếu có).
Tiêu chí xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT;
+ Trong trường hợp cần phân loại thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Trường sử dụng tiêu chí phụ như sau:
(3) Cấp độ và thứ hạng các giải đạt được.
(4) Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tổng điểm các kỹ năng).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục họcB00; C00; C01; D01,B00; C00; C01; D01,B00; C00; C01; D01
27140114Quản lý giáo dụcA01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14
37210213Nghệ thuật họcC00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14
47220201Ngôn ngữ AnhD01,D01,D01
57220201_CLCNgôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)D01,D01,D01
67220202Ngôn ngữ NgaD01; D02,D01; D02,D01; D02
77220203Ngôn ngữ PhápD01; D03,D01; D03,D01; D03
87220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04,D01; D04,D01; D04
97220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)D01; D04,D01; D04,D01; D04
107220205Ngôn ngữ ĐứcD01; D05,D01; D05,D01; D05
117220205CLCNgôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)D01; D05,D01; D05,D01; D05
127220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD01; D03; D05,D01; D03; D05,D01; D03; D05
137220208Ngôn ngữ ItaliaD01; D03; D05,D01; D03; D05,D01; D03; D05
147229001Triết họcA01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14
157229009Tôn giáo họcA01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14
167229010Lịch sửC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
177229020Ngôn ngữ họcC00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14
187229030Văn họcC00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14
197229040Văn hóa họcC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
207310206Quan hệ quốc tếD01; D14,D01; D14,D01; D14
217310206_CLCQuan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)D01; D14,D01; D14,D01; D14
227310301Xã hội họcA00; C00; D01; D14,A00; C00; D01; D14,A00; C00; D01; D14
237310302Nhân họcC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
247310401Tâm lý họcB00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14
257310403Tâm lý học giáo dụcB00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14
267310501Địa lý họcA00; C00; D01; D15,A00; C00; D01; D15,A00; C00; D01; D15
277310601Quốc tế họcD01; D09; D14; D15,D01; D09; D14; D15,D01; D09; D14; D15
287310608Đông phương họcD01; D04; D14,D01; D04; D14,D01; D04; D14
297310613Nhật Bản họcD01; D06; D63,D01; D06; D63,D01; D06; D63
307310613_CLCNhật Bản học (chuẩn quốc tế)D01; D06; D63,D01; D06; D63,D01; D06; D63
317310614Hàn Quốc họcD01; D14; D15; D65,D01; D14; D15; D65,D01; D14; D15; D65
327310630Việt Nam họcC00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14
3373106a1Kinh doanh thương mại Hàn QuốcD01; D14; DD2; DH5,D01; D14; DD2; DH5,D01; D14; DD2; DH5
347320101Báo chíD01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15
357320101_CLCBáo chí (chuẩn quốc tế)D01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15
367320104Truyền thông đa phương tiệnD01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15
377320201Thông tin - thư việnC00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14
387320205Quản lý thông tinA01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14
397320303Lưu trữ họcC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
407340406Quản trị văn phòngA01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14
417580112Đô thị họcC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
427760101Công tác xã hộiC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
437810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15
447810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: B00; C00; C01; D01,B00; C00; C01; D01,B00; C00; C01; D01

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Tổ hợp: C00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01,D01,D01

Ngôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220201_CLC

Tổ hợp: D01,D01,D01

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D01; D02,D01; D02,D01; D02

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D01; D03,D01; D03,D01; D03

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04,D01; D04,D01; D04

Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220204_CLC

Tổ hợp: D01; D04,D01; D04,D01; D04

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Tổ hợp: D01; D05,D01; D05,D01; D05

Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220205CLC

Tổ hợp: D01; D05,D01; D05,D01; D05

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Tổ hợp: D01; D03; D05,D01; D03; D05,D01; D03; D05

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Tổ hợp: D01; D03; D05,D01; D03; D05,D01; D03; D05

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Tổ hợp: C00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Tổ hợp: D01; D14,D01; D14,D01; D14

Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310206_CLC

Tổ hợp: D01; D14,D01; D14,D01; D14

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Tổ hợp: A00; C00; D01; D14,A00; C00; D01; D14,A00; C00; D01; D14

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14,B00; C00; D01; D14

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A00; C00; D01; D15,A00; C00; D01; D15,A00; C00; D01; D15

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Tổ hợp: D01; D09; D14; D15,D01; D09; D14; D15,D01; D09; D14; D15

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: D01; D04; D14,D01; D04; D14,D01; D04; D14

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Tổ hợp: D01; D06; D63,D01; D06; D63,D01; D06; D63

Nhật Bản học (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310613_CLC

Tổ hợp: D01; D06; D63,D01; D06; D63,D01; D06; D63

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Tổ hợp: D01; D14; D15; D65,D01; D14; D15; D65,D01; D14; D15; D65

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5,D01; D14; DD2; DH5,D01; D14; DD2; DH5

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: D01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15

Báo chí (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7320101_CLC

Tổ hợp: D01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01; D14; D15,D01; D14; D15,D01; D14; D15

Thông tin - thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: C00; D01; D14,C00; D01; D14,C00; D01; D14

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14,A01; C00; D01; D14

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7810103_CLC

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15,C00; D01; D14; D15

4
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đăng ký phải đảm bảo 03 điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;
- Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);
- Có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ và thể thao trong 03 năm học THPT.

Quy chế

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Số lượng nguyện vọng đăng ký: thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên Website của trường.

Hồ sơ đăng ký gồm có: 
+ Phiếu đăng ký xét tuyển được in từ hệ thống có xác nhận của trường THPT;
+ Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân;
+ Học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (bản sao hoặc photo có xác nhận trường THPT);
+ Bản sao Bằng khen, giấy khen, huy chương, giấy chứng nhận về thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong thể thao, văn hóa nghệ thuật, đóng góp xã hội đã đạt được;
+ Bản sao chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét tuyển (nếu có).
Tiêu chí xét tuyển:
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 môn học tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của 03 năm học THPT cộng với điểm quy đổi thành tích đạt được trong 03 năm học THPT theo cấp độ như sau:
+ Cấp quốc tế hoặc khu vực: 1 điểm
+ Cấp quốc gia: 0,8 điểm
+ Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: 0,6 điểm
+ Cấp Quận/huyện hoặc tương đương: 0,4 điểm

+ Cấp phường/xã hoặc cấp trường: 0,2 điểm
Thí sinh chỉ được cộng một loại điểm ưu tiên cao nhất

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục họcB00; C00; C01; D01
27140114Quản lý giáo dụcA01; C00; D01; D14
37210213Nghệ thuật họcC00; D01; D14
47220201Ngôn ngữ AnhD01
57220201_CLCNgôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)D01
67220202Ngôn ngữ NgaD01; D02
77220203Ngôn ngữ PhápD01; D03
87220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04
97220204_CLCNgôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)D01; D04
107220205Ngôn ngữ ĐứcD01; D05
117220205CLCNgôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)D01; D05
127220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD01; D03; D05
137220208Ngôn ngữ ItaliaD01; D03; D05
147229001Triết họcA01; C00; D01; D14
157229009Tôn giáo họcA01; C00; D01; D14
167229010Lịch sửC00; D01; D14; D15
177229020Ngôn ngữ họcC00; D01; D14
187229030Văn họcC00; D01; D14
197229040Văn hóa họcC00; D01; D14; D15
207310206Quan hệ quốc tếD01; D14
217310206_CLCQuan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)D01; D14
227310301Xã hội họcA00; C00; D01; D14
237310302Nhân họcC00; D01; D14; D15
247310401Tâm lý họcB00; C00; D01; D14
257310403Tâm lý học giáo dụcB00; C00; D01; D14
267310501Địa lý họcA00; C00; D01; D15
277310601Quốc tế họcD01; D09; D14; D15
287310608Đông phương họcD01; D04; D14
297310613Nhật Bản họcD01; D06; D63
307310613_CLCNhật Bản học (chuẩn quốc tế)D01; D06; D63
317310614Hàn Quốc họcD01; D14; D15; D65
327310630Việt Nam họcC00; D01; D14
3373106a1Kinh doanh thương mại Hàn QuốcD01; D14; DD2; DH5
347320101Báo chíD01; D14; D15
357320101_CLCBáo chí (chuẩn quốc tế)D01; D14; D15
367320104Truyền thông đa phương tiệnD01; D14; D15
377320201Thông tin - thư việnC00; D01; D14
387320205Quản lý thông tinA01; C00; D01; D14
397320303Lưu trữ họcC00; D01; D14; D15
407340406Quản trị văn phòngA01; C00; D01; D14
417580112Đô thị họcC00; D01; D14; D15
427760101Công tác xã hộiC00; D01; D14; D15
437810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC00; D01; D14; D15
447810103_CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)C00; D01; D14; D15

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: B00; C00; C01; D01

Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Nghệ thuật học

Mã ngành: 7210213

Tổ hợp: C00; D01; D14

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220201_CLC

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Nga

Mã ngành: 7220202

Tổ hợp: D01; D02

Ngôn ngữ Pháp

Mã ngành: 7220203

Tổ hợp: D01; D03

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04

Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220204_CLC

Tổ hợp: D01; D04

Ngôn ngữ Đức

Mã ngành: 7220205

Tổ hợp: D01; D05

Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7220205CLC

Tổ hợp: D01; D05

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Mã ngành: 7220206

Tổ hợp: D01; D03; D05

Ngôn ngữ Italia

Mã ngành: 7220208

Tổ hợp: D01; D03; D05

Triết học

Mã ngành: 7229001

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Tôn giáo học

Mã ngành: 7229009

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Lịch sử

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Ngôn ngữ học

Mã ngành: 7229020

Tổ hợp: C00; D01; D14

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D01; D14

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: 7310206

Tổ hợp: D01; D14

Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310206_CLC

Tổ hợp: D01; D14

Xã hội học

Mã ngành: 7310301

Tổ hợp: A00; C00; D01; D14

Nhân học

Mã ngành: 7310302

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; C00; D01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00; C00; D01; D14

Địa lý học

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A00; C00; D01; D15

Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Tổ hợp: D01; D09; D14; D15

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: D01; D04; D14

Nhật Bản học

Mã ngành: 7310613

Tổ hợp: D01; D06; D63

Nhật Bản học (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7310613_CLC

Tổ hợp: D01; D06; D63

Hàn Quốc học

Mã ngành: 7310614

Tổ hợp: D01; D14; D15; D65

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; D14

Kinh doanh thương mại Hàn Quốc

Mã ngành: 73106a1

Tổ hợp: D01; D14; DD2; DH5

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: D01; D14; D15

Báo chí (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7320101_CLC

Tổ hợp: D01; D14; D15

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01; D14; D15

Thông tin - thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: C00; D01; D14

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A01; C00; D01; D14

Đô thị học

Mã ngành: 7580112

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế)

Mã ngành: 7810103_CLC

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

5
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm từ 7/2023

Đối với thí sinh người Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 50 trở lên, còn hạn tính đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với thí sinh người nước ngoài, tốt nghiệp chương trình THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:
+ Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);
+ Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.

Quy chế

Số lượng nguyện vọng đăng ký: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển
+ Văn bằng THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ Giấy công nhận bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp);
+ Bản sao chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Việt (còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày xét tuyển).

Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển là điểm quy đổi ngoại ngữ quốc tế sang IELTS hoặc chứng chỉ tiếng năng lực tiếng Việt (đối với người nước ngoài). Trong trường hợp cần thiết sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình THPT.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM các năm Tại đây.

Học phí

Dự kiến học phí được tính theo năm học (8 học kỳ) hoặc số tín chỉ học tập mà sinh viên đăng ký học tập của từng ngành, nhóm ngành, chương trình và sẽ tăng từ 10-15% trong năm tiếp theo, cụ thể như sau:

- Nhóm Khoa học xã hội nhân văn:

+ Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học, Nhân học: dự kiến khoảng 7.150.000 đồng/học kỳ (tương đương 473.000đ/tín chỉ).

+ Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Đông Phương học, Việt Nam học (đối tượng người VN), Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học Quản lý thông tin: dự kiến khoảng 10.890.000 đồng/học kỳ (tương đương 704.000đ/tín chỉ).

+ Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: dự kiến khoảng 12.100.000 đồng/học kỳ (tương đương 781.000đ/tín chỉ).

- Nhóm Ngôn ngữ, Du lịch:

+ Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ: dự kiến khoảng 8.580.000 đồng/học kỳ (tương đương 561.000 đ/tín chỉ).

+ Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: dự kiến khoảng 13.035.000 đồng/học kỳ (tương đương 858.000đ/tín chỉ).

+ Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: dự kiến khoảng 14.520.000 đồng/học kỳ (tương đương 946.000đ/tín chỉ).

- Chương trình chuẩn quốc tế, tăng cường tiếng Anh: dự kiến 30.000.000 đồng/học kỳ (tương đương 1.950.000/tín chỉ.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn TPHCM
Preview
  • Tên trường: Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TPHCM)
  • Tên viết tắt: VNUHCM-USSH
  • Tên Tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University Ho Chi Minh City.
  • Địa chỉ: Cơ sở chính (cơ sở Đinh Tiên Hoàng): số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.
  • Website: https://hcmussh.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNUHCM-University of Social Sciences and Humanities) là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Đại học Văn Khoa (thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam.  

Trường đào tạo 34 ngành bậc Đại học, 33 ngành bậc Thạc sĩ, 18 ngành bậc Tiến sĩ trong 7 lĩnh vực: (1) Khoa học xã hội và Hành vi; (2) Khoa học Nhân văn; (3) Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; (4) Báo chí và Thông tin; (5) Kinh doanh và Quản lý; (6) Dịch vụ xã hội; (7) Khách sạn, Du lịch, Thể thao và Dịch vụ cá nhân. 

Với bề dày lịch sử, truyền thống, vị thế trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, Nhà trường luôn quy tụ đội ngũ các giảng viên, nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhân viên giỏi tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu, làm việc. Trải qua hơn 60 năm phát triển, Nhà trường đã đào tạo cho xã hội nhiều nhà giáo, nhà khoa học, chính trị gia, nhà quản lý, văn nghệ sĩ, doanh nhân...xuất sắc. Cựu sinh viên của Trường đang làm việc ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ với nhiều lĩnh vực công việc khác nhau.