Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Kiên Giang 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiên Giang (KGU) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Kiên Giang tuyển sinh theo 5 phương thức:

Phương thức 1: Xét kết quả học tập cả năm lớp 12

Phương thức 2:  Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 3: Tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển

Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM 2025

Phương thức 5: Xét kết quả điểm thi V-SAT

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển KGU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Tiêu chí xét tuyển

Thí sinh phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp;

Đối với mỗi thí sinh, tất cả các phương thức tuyển sinh, các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất (có lợi nhất cho thí sinh) trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;

Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành;

Trong trường hợp có từ 2 thí sinh trở lên nằm ở cuối danh sách trúng tuyển (theo ngành) thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển cao hơn, trong trường hợp các thí sinh này tiếp tục có nguyện vọng trúng tuyển như nhau thì tiếp tục ưu tiên thí sinh nào có điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn. Các trường hợp khác HĐTS sẽ quyết định người trúng tuyển cuối cùng trong danh sách từng ngành;

Đối với thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng và ngành trúng tuyển thẳng được Trường ĐHKG công bố trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để xử lý nguyện vọng theo lịch chung. Trong trường hợp thí sinh không đăng ký đúng ngành đã công bố trúng tuyển thẳng tại Trường thì coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng trúng tuyển thẳng và Trường ĐHKG sẽ xét tuyển và xử lý nguyện vọng mà thí sinh đã chọn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung như thí sinh bình thường.

Không phân biệt môn chính trong tổ hợp môn xét tuyển;

Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi V-SAT trước năm 2025 để xét tuyển;

Không nhân hệ số môn thi;

Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT);

Không có bài thi nào dưới 1,0 điểm nếu xét bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

Đối với các ngành có chuyên ngành thì sau khi nhập học sẽ được hướng dẫn và đăng ký học chuyên ngành (nếu có).

Lưu ý: Đối với ngành Luật, ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Đạt ngưỡng đầu vào được quy định;

Trong tổ hợp môn xét tuyển trọng số của môn Toán và Ngữ văn hoặc Toán hoặc Ngữ văn hoặc điểm thành phần của bài thi ĐGNL đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm xét (trừ trường hợp đã có bằng đại học được miễn các yêu cầu này).

Ví dụ: Tổ hợp môn C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì trọng số môn Ngữ văn tối thiểu từ 6 điểm trở lên (thang điểm 10/30);

Hoặc điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM thì điểm thành phần (gồm: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh và Tư duy khoa học) là Tiếng Việt hoặc Toán tối thiểu đạt 180 điểm trở lên (thang điểm 300/1200).

Quy chế

Xét kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2025.

Điều kiện xét: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ ngưỡng ĐBCL đầu vào trở lên được công bố (không tính điểm cộng, điểm ưu tiên, làm tròn đến hai chữ số thập phân).

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ thông tin với tổ hợp môn A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính như sau:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Vật lý + Điểm thi môn Hóa học + Điểm ưu tiên ≥ ngưỡng đầu vào

Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10

Bảng 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế khác theo thang điểm 10

>>Xem điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonA00; A01; A09; C03; C14; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 6,0
27140202Giáo dục tiểu họcA00; A01; A09; C03; C14; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 6,0
37140209Sư phạm Toán họcA00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09Môn Toán >= 6,0
47140231Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)D01; D09; D11; D14; D15; D66Môn tiếng Anh >= 6,0
57220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)C00; C03; C14; C19; C20; D01Môn Ngữ văn >=5.0
67220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)D01; D09; D11; D14; D15; D66Môn tiếng Anh >=5.0
77320104Truyền thông đa phương tiệnA00; A01; C00; C14; C20; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >=5.0
87340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)A00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
97340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
107340122Thương mại điện tửA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
117340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
127340301Kế toánA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
137380101LuậtC00; C03; C04; C19; C20; D01Môn Ngữ văn >= 6.0 hoặc Toán và Ngữ văn >= 12.0
147420201Công nghệ sinh họcB00; B01; B03; B04; B08; C08Môn Sinh học >=5.0
157480201Công nghệ thông tinA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >=5.0
167510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
177510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)A00; A07; A09; C03; C04; D01Môn Toán hoặc Địa Lí >=5.0
197520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
207540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)A00; A02; B00; B01; B03; D07Môn Hóa hoặc Sinh học >=5.0
217620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=5.0
227620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)A02; B00; B03; B04; C08; C13Môn Sinh học >=5.0
237620301Nuôi trồng thủy sảnA02; B00; B01; B03; B04; B08Môn Sinh học >=5.0
247640101Thú y (dự kiến 2025)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=5.0
257810101Du lịchC00; C03; C04; C14; C20; D01Môn Ngữ văn >=5.0
267850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)A09; C00; C04; C20; D01; D15Môn Toán hoặc Địa lí >=5.0

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 6,0

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 6,0

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 6,0

Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

Ghi chú: Môn tiếng Anh >= 6,0

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Tổ hợp: C00; C03; C14; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >=5.0

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

Ghi chú: Môn tiếng Anh >=5.0

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >=5.0

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >= 6.0 hoặc Toán và Ngữ văn >= 12.0

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; B01; B03; B04; B08; C08

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >=5.0

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A07; A09; C03; C04; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa Lí >=5.0

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B03; D07

Ghi chú: Môn Hóa hoặc Sinh học >=5.0

Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; C08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B04; B08

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >=5.0

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A09; C00; C04; C20; D01; D15

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa lí >=5.0

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Tiêu chí xét tuyển

Thí sinh phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp;

Đối với mỗi thí sinh, tất cả các phương thức tuyển sinh, các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất (có lợi nhất cho thí sinh) trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;

Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành;

Trong trường hợp có từ 2 thí sinh trở lên nằm ở cuối danh sách trúng tuyển (theo ngành) thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển cao hơn, trong trường hợp các thí sinh này tiếp tục có nguyện vọng trúng tuyển như nhau thì tiếp tục ưu tiên thí sinh nào có điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn. Các trường hợp khác HĐTS sẽ quyết định người trúng tuyển cuối cùng trong danh sách từng ngành;

Đối với thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng và ngành trúng tuyển thẳng được Trường ĐHKG công bố trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để xử lý nguyện vọng theo lịch chung. Trong trường hợp thí sinh không đăng ký đúng ngành đã công bố trúng tuyển thẳng tại Trường thì coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng trúng tuyển thẳng và Trường ĐHKG sẽ xét tuyển và xử lý nguyện vọng mà thí sinh đã chọn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung như thí sinh bình thường.

Không phân biệt môn chính trong tổ hợp môn xét tuyển;

Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi V-SAT trước năm 2025 để xét tuyển;

Không nhân hệ số môn thi;

Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT);

Không có bài thi nào dưới 1,0 điểm nếu xét bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

Đối với các ngành có chuyên ngành thì sau khi nhập học sẽ được hướng dẫn và đăng ký học chuyên ngành (nếu có).

Lưu ý: Đối với ngành Luật, ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Đạt ngưỡng đầu vào được quy định;

Trong tổ hợp môn xét tuyển trọng số của môn Toán và Ngữ văn hoặc Toán hoặc Ngữ văn hoặc điểm thành phần của bài thi ĐGNL đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm xét (trừ trường hợp đã có bằng đại học được miễn các yêu cầu này).

Ví dụ: Tổ hợp môn C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì trọng số môn Ngữ văn tối thiểu từ 6 điểm trở lên (thang điểm 10/30);

Hoặc điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM thì điểm thành phần (gồm: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh và Tư duy khoa học) là Tiếng Việt hoặc Toán tối thiểu đạt 180 điểm trở lên (thang điểm 300/1200).

Quy chế

Điểm xét tuyển = ĐTB cả năm lớp 12 (môn 1) + ĐTB cả năm lớp 12 (môn 2) + ĐTB cả năm lớp 12 (môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ thực phẩm với tổ hợp môn B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) được tính như sau:

Điểm xét tuyển = ĐTB cả năm lớp 12 môn Toán + ĐTB cả năm lớp 12 môn Hóa học + ĐTB cả năm lớp 12 môn Sinh học + Điểm ưu tiên ≥ ngưỡng đầu vào 

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành.

Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10

Bảng 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế khác theo thang điểm 10

>>Xem điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonA00; A01; A09; C03; C14; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 7,0
27140202Giáo dục tiểu họcA00; A01; A09; C03; C14; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 7,0
37140209Sư phạm Toán họcA00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09Môn Toán >= 7,0
47140231Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)D01; D09; D11; D14; D15; D66Môn tiếng Anh >= 7,0
57220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)C00; C03; C14; C19; C20; D01Môn Ngữ văn >=5.0
67220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)D01; D09; D11; D14; D15; D66Môn tiếng Anh >=5.0
77320104Truyền thông đa phương tiệnA00; A01; C00; C14; C20; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >=5.0
87340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)A00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
97340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
107340122Thương mại điện tửA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
117340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
127340301Kế toánA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 5,0
137380101LuậtC00; C03; C04; C19; C20; D01Môn Ngữ văn >= 6.0 hoặc Toán và Ngữ văn >= 12.0
147420201Công nghệ sinh họcB00; B01; B03; B04; B08; C08Môn Sinh học >=5.0
157480201Công nghệ thông tinA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >=5.0
167510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
177510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)A00; A07; A09; C03; C04; D01Môn Toán hoặc Địa Lí >=5.0
197520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0
207540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)A00; A02; B00; B01; B03; D07Môn Hóa hoặc Sinh học >=5.0
217620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=5.0
227620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)A02; B00; B03; B04; C08; C13Môn Sinh học >=5.0
237620301Nuôi trồng thủy sảnA02; B00; B01; B03; B04; B08Môn Sinh học >=5.0
247640101Thú y (dự kiến 2025)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=5.0
257810101Du lịchC00; C03; C04; C14; C20; D01Môn Ngữ văn >=5.0
267850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)A09; C00; C04; C20; D01; D15Môn Toán hoặc Địa lí >=5.0

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 7,0

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >= 7,0

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 7,0

Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

Ghi chú: Môn tiếng Anh >= 7,0

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Tổ hợp: C00; C03; C14; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >=5.0

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

Ghi chú: Môn tiếng Anh >=5.0

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >=5.0

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 5,0

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >= 6.0 hoặc Toán và Ngữ văn >= 12.0

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; B01; B03; B04; B08; C08

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >=5.0

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A07; A09; C03; C04; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa Lí >=5.0

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >=5.0

Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B03; D07

Ghi chú: Môn Hóa hoặc Sinh học >=5.0

Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; C08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B04; B08

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=5.0

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >=5.0

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A09; C00; C04; C20; D01; D15

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa lí >=5.0

3
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

Tiêu chí xét tuyển

Thí sinh phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp;

Đối với mỗi thí sinh, tất cả các phương thức tuyển sinh, các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất (có lợi nhất cho thí sinh) trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;

Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành;

Trong trường hợp có từ 2 thí sinh trở lên nằm ở cuối danh sách trúng tuyển (theo ngành) thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển cao hơn, trong trường hợp các thí sinh này tiếp tục có nguyện vọng trúng tuyển như nhau thì tiếp tục ưu tiên thí sinh nào có điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn. Các trường hợp khác HĐTS sẽ quyết định người trúng tuyển cuối cùng trong danh sách từng ngành;

Đối với thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng và ngành trúng tuyển thẳng được Trường ĐHKG công bố trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để xử lý nguyện vọng theo lịch chung. Trong trường hợp thí sinh không đăng ký đúng ngành đã công bố trúng tuyển thẳng tại Trường thì coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng trúng tuyển thẳng và Trường ĐHKG sẽ xét tuyển và xử lý nguyện vọng mà thí sinh đã chọn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung như thí sinh bình thường.

Không phân biệt môn chính trong tổ hợp môn xét tuyển;

Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi V-SAT trước năm 2025 để xét tuyển;

Không nhân hệ số môn thi;

Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT);

Không có bài thi nào dưới 1,0 điểm nếu xét bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

Đối với các ngành có chuyên ngành thì sau khi nhập học sẽ được hướng dẫn và đăng ký học chuyên ngành (nếu có).

Lưu ý: Đối với ngành Luật, ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Đạt ngưỡng đầu vào được quy định;

Trong tổ hợp môn xét tuyển trọng số của môn Toán và Ngữ văn hoặc Toán hoặc Ngữ văn hoặc điểm thành phần của bài thi ĐGNL đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm xét (trừ trường hợp đã có bằng đại học được miễn các yêu cầu này).

Ví dụ: Tổ hợp môn C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì trọng số môn Ngữ văn tối thiểu từ 6 điểm trở lên (thang điểm 10/30);

Hoặc điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM thì điểm thành phần (gồm: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh và Tư duy khoa học) là Tiếng Việt hoặc Toán tối thiểu đạt 180 điểm trở lên (thang điểm 300/1200).

Quy chế

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm ưu tiên được quy đổi như sau:

Về điểm cộng khu vực:
Khu vực 3 cộng 0 điểm;
Khu vực 2 cộng 10 điểm;
Khu vực 2 - nông thôn cộng 20 điểm;
Khu vực 1 cộng 30 điểm;

Về điểm cộng đối tượng:

Nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 1, 2, 3, 4) được cộng 80 điểm;

Nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 5, 6, 7) được cộng 40 điểm.

Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10

Bảng 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế khác theo thang điểm 10

>>Xem điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonMôn Toán hoặc tiếng Việt >= 180
27140202Giáo dục tiểu họcMôn Toán hoặc Tiếng Việt >= 7,0
37140209Sư phạm Toán họcMôn Toán hoặc Tiếng Việt >= 180
47140231Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)Môn Tiếng Anh >= 180
57220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)Môn Tiếng Việt >=150
67220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)Môn Tiếng Anh >=150
77320104Truyền thông đa phương tiệnMôn Toán hoặc Tiếng Việt >=150
87340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)Môn Toán >= 150
97340120Kinh doanh quốc tếMôn Toán >= 150
107340122Thương mại điện tửMôn Toán >= 150
117340201Tài chính - Ngân hàngMôn Toán >= 150
127340301Kế toánMôn Toán >= 150
137380101LuậtMôn Tiếng việt >= 180 hoặc Toán và Tiếng Việt >= 360
147420201Công nghệ sinh họcTư duy khoa học >=150
157480201Công nghệ thông tinMôn Toán >=150
167510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngMôn Toán >=150
177510205Công nghệ kỹ thuật ô tôMôn Toán >=150
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)Môn Toán >=150
197520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaMôn Toán >=150
207540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)Môn Tư duy Khoa học >=150
217620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)Môn Tư duy Khoa học >=150
227620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)Môn Tư duy Khoa học >=150
237620301Nuôi trồng thủy sảnMôn Tư duy Khoa học >=150
247640101Thú y (dự kiến 2025)Môn Tư duy Khoa học >=150
257810101Du lịchMôn Toán hoặc Tiếng Việt >=150
267850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)Môn Tư duy Khoa học >=150

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Ghi chú: Môn Toán hoặc tiếng Việt >= 180

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Ghi chú: Môn Toán hoặc Tiếng Việt >= 7,0

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Ghi chú: Môn Toán hoặc Tiếng Việt >= 180

Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7140231

Ghi chú: Môn Tiếng Anh >= 180

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Ghi chú: Môn Tiếng Việt >=150

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Ghi chú: Môn Tiếng Anh >=150

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Ghi chú: Môn Toán hoặc Tiếng Việt >=150

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Ghi chú: Môn Toán >= 150

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Ghi chú: Môn Toán >= 150

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Ghi chú: Môn Toán >= 150

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Ghi chú: Môn Toán >= 150

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Ghi chú: Môn Toán >= 150

Luật

Mã ngành: 7380101

Ghi chú: Môn Tiếng việt >= 180 hoặc Toán và Tiếng Việt >= 360

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Ghi chú: Tư duy khoa học >=150

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Ghi chú: Môn Toán >=150

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Ghi chú: Môn Toán >=150

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Ghi chú: Môn Toán >=150

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Ghi chú: Môn Toán >=150

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Ghi chú: Môn Toán >=150

Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Ghi chú: Môn Toán hoặc Tiếng Việt >=150

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Ghi chú: Môn Tư duy Khoa học >=150

4
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Điều kiện xét tuyển

Tiêu chí xét tuyển

Thí sinh phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp;

Đối với mỗi thí sinh, tất cả các phương thức tuyển sinh, các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất (có lợi nhất cho thí sinh) trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;

Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành;

Trong trường hợp có từ 2 thí sinh trở lên nằm ở cuối danh sách trúng tuyển (theo ngành) thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển cao hơn, trong trường hợp các thí sinh này tiếp tục có nguyện vọng trúng tuyển như nhau thì tiếp tục ưu tiên thí sinh nào có điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn. Các trường hợp khác HĐTS sẽ quyết định người trúng tuyển cuối cùng trong danh sách từng ngành;

Đối với thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng và ngành trúng tuyển thẳng được Trường ĐHKG công bố trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để xử lý nguyện vọng theo lịch chung. Trong trường hợp thí sinh không đăng ký đúng ngành đã công bố trúng tuyển thẳng tại Trường thì coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng trúng tuyển thẳng và Trường ĐHKG sẽ xét tuyển và xử lý nguyện vọng mà thí sinh đã chọn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung như thí sinh bình thường.

Không phân biệt môn chính trong tổ hợp môn xét tuyển;

Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi V-SAT trước năm 2025 để xét tuyển;

Không nhân hệ số môn thi;

Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT);

Không có bài thi nào dưới 1,0 điểm nếu xét bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

Đối với các ngành có chuyên ngành thì sau khi nhập học sẽ được hướng dẫn và đăng ký học chuyên ngành (nếu có).

Lưu ý: Đối với ngành Luật, ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Đạt ngưỡng đầu vào được quy định;

Trong tổ hợp môn xét tuyển trọng số của môn Toán và Ngữ văn hoặc Toán hoặc Ngữ văn hoặc điểm thành phần của bài thi ĐGNL đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm xét (trừ trường hợp đã có bằng đại học được miễn các yêu cầu này).

Ví dụ: Tổ hợp môn C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì trọng số môn Ngữ văn tối thiểu từ 6 điểm trở lên (thang điểm 10/30);

Hoặc điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM thì điểm thành phần (gồm: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh và Tư duy khoa học) là Tiếng Việt hoặc Toán tối thiểu đạt 180 điểm trở lên (thang điểm 300/1200).

Quy chế

d) Phương thức 5: Xét kết quả thi V-SAT do các cơ sở đào tạo khác tổ chức năm 2025
 
V-SAT là Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học do các trường đại học khác phối hợp với Bộ GD&ĐT tổ chức thi hằng năm. Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp môn của Trường công bố. 
 
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
 
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ thông tin với tổ hợp môn A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính như sau:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Vật lý + Điểm thi môn Hóa học + Điểm ưu tiên ≥ ngưỡng đầu vào 

Đăng ký dự thi: Thí sinh đăng ký theo thông báo của các cơ sở đào tạo có tổ chức kỳ thi V-SAT năm 2025

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành (trừ các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên)

Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh theo thang điểm 10
 
 

Bảng 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế khác theo thang điểm 10

>>Xem điểm cộng, điểm thưởng TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)C00; C03; C14; C19; C20; D01Môn Ngữ văn >=75
27220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)D01; D09; D11; D14; D15; D66Môn tiếng Anh >=75
37320104Truyền thông đa phương tiệnA00; A01; C00; C14; C20; D01Môn Toán hoặc Ngữ văn >=75
47340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)A00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 75
57340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 75
67340122Thương mại điện tửA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 75
77340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 75
87340301Kế toánA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >= 75
97380101LuậtC00; C03; C04; C19; C20; D01Môn Toán >= 90 hoặc Toán và Ngữ văn >= 180
107420201Công nghệ sinh họcB00; B01; B03; B04; B08; C08Môn Sinh học >=75
117480201Công nghệ thông tinA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán >=75
127510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75
137510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75
147510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)A00; A07; A09; C03; C04; D01Môn Toán hoặc Địa Lí >= 75
157520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaA00; A01; A08; A09; D01; D09Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75
167540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)A00; A02; B00; B01; B03; D07Môn Hóa học hoặc Sinh học >=75
177620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=75
187620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)A02; B00; B03; B04; C08; C13Môn Sinh học >=75
197620301Nuôi trồng thủy sảnA02; B00; B01; B03; B04; B08Môn Sinh học >=75
207640101Thú y (dự kiến 2025)A02; B00; B01; B03; B08; C13Môn Sinh học >=75
217810101Du lịchC00; C03; C04; C14; C20; D01Môn Ngữ văn >= 75
227850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)A09; C00; C04; C20; D01; D15Môn Toán hoặc Địa lí >=75

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Tổ hợp: C00; C03; C14; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >=75

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

Ghi chú: Môn tiếng Anh >=75

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Ngữ văn >=75

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 75

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 75

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 75

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 75

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >= 75

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C19; C20; D01

Ghi chú: Môn Toán >= 90 hoặc Toán và Ngữ văn >= 180

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; B01; B03; B04; B08; C08

Ghi chú: Môn Sinh học >=75

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán >=75

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A07; A09; C03; C04; D01

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa Lí >= 75

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

Ghi chú: Môn Toán hoặc Vật Lí >= 75

Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B03; D07

Ghi chú: Môn Hóa học hoặc Sinh học >=75

Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=75

Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; C08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=75

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B04; B08

Ghi chú: Môn Sinh học >=75

Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

Ghi chú: Môn Sinh học >=75

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C20; D01

Ghi chú: Môn Ngữ văn >= 75

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A09; C00; C04; C20; D01; D15

Ghi chú: Môn Toán hoặc Địa lí >=75

5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

I) Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; 

2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT;

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT;

3. Hiệu trưởng Trường ĐHKG căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo do Trường ĐHKG quy định và phù hợp với quy định của BGD&ĐT.

II) Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh có đủ điều kiện và thuộc đối tượng sau đây được ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy của Trường (nếu không dùng quyền tuyển thẳng):

Điều kiện:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025;

Đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào theo quy định;

Đối tượng:

a) Thí sinh là đối tượng được quy định khoản 1, khoản 2 tại điểm c1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký;

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải từ trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

d) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

đ) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành.

Lưu ý: Môn đoạt giải hoặc đề tài dự thi phải phù hợp với ngành đăng ký tuyển thẳng, trường hợp cần thiết HĐTS sẽ hướng dẫn đăng ký và tư vấn chọn ngành phù hợp cho thí sinh.

c2) Ưu tiên xét tuyển một số đối tượng trong chính sách thu hút người học của Trường ĐHKG (ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐT ngày 04/01/2024), cụ thể như sau:

1. Điều kiện:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT;

  • Đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào theo quy định.

2. Đối tượng:

  • Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong các Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế;

  • Học sinh đạt từ giải 3 trở lên thuộc một trong các Kỳ học sinh giỏi thi cấp tỉnh;

  • Học sinh đạt từ giải 3 trở lên trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp tỉnh;

Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành (trừ các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên).

Lưu ý: Môn đoạt giải hoặc đề tài dự thi phải phù hợp với ngành đăng ký tuyển thẳng, trường hợp cần thiết HĐTS sẽ hướng dẫn đăng ký và tư vấn chọn ngành phù hợp cho thí sinh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục tiểu học
37140209Sư phạm Toán học
47140231Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)
57220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)
67220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)
77320104Truyền thông đa phương tiện
87340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)
97340120Kinh doanh quốc tế
107340122Thương mại điện tử
117340201Tài chính - Ngân hàng
127340301Kế toán
137380101Luật
147420201Công nghệ sinh học
157480201Công nghệ thông tin
167510103Công nghệ kỹ thuật xây dựng
177510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)
197520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
207540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)
217620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)
227620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)
237620301Nuôi trồng thủy sản
247640101Thú y (dự kiến 2025)
257810101Du lịch
267850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7140231

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Luật

Mã ngành: 7380101

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non71Ưu TiênĐGNL HCM
Học BạĐT THPTA00; A01; A09; C03; C14; D01
27140202Giáo dục tiểu học71Ưu TiênĐGNL HCM
Học BạĐT THPTA00; A01; A09; C03; C14; D01
37140209Sư phạm Toán học60Ưu TiênĐGNL HCM
Học BạĐT THPTA00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09
47140231Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)50Ưu TiênĐGNL HCM
Học BạĐT THPTD01; D09; D11; D14; D15; D66
57220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)30Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATC00; C03; C14; C19; C20; D01
67220201Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)130Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATD01; D09; D11; D14; D15; D66
77320104Truyền thông đa phương tiện100Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; C00; C14; C20; D01
87340101Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)200Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
97340120Kinh doanh quốc tế40Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
107340122Thương mại điện tử40Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
117340201Tài chính - Ngân hàng120Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
127340301Kế toán150Ưu TiênĐGNL HCM
Học BạĐT THPTV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
137380101Luật160Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATC00; C03; C04; C19; C20; D01
147420201Công nghệ sinh học30Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATB00; B01; B03; B04; B08; C08
157480201Công nghệ thông tin200Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
167510103Công nghệ kỹ thuật xây dựng65Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
177510205Công nghệ kỹ thuật ô tô150Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
187510406Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)20Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A07; A09; C03; C04; D01
197520216Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa30Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; A08; A09; D01; D09
207540101Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)50Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A02; B00; B01; B03; D07
217620105Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)20Ưu TiênĐGNL HCM
V-SATĐT THPTHọc BạA02; B00; B01; B03; B08; C13
227620110Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)30Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA02; B00; B03; B04; C08; C13
237620301Nuôi trồng thủy sản40Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA02; B00; B01; B03; B04; B08
247640101Thú y (dự kiến 2025)30Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA02; B00; B01; B03; B08; C13
257810101Du lịch100Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATC00; C03; C04; C14; C20; D01
267850101Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)45Ưu TiênĐGNL HCM
ĐT THPTHọc BạV-SATA09; C00; C04; C20; D01; D15

1. Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu: 71

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

2. Giáo dục tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu: 71

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A09; C03; C14; D01

3. Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; X17; A09; X21; D01; D09

4. Sư phạm tiếng Anh (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

5. Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam (Anh thương mại và ngôn ngữ Anh du lịch)

Mã ngành: 7220101

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: C00; C03; C14; C19; C20; D01

6. Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Ngôn ngữ)

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: D01; D09; D11; D14; D15; D66

7. Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; C00; C14; C20; D01

8. Quản trị kinh doanh (chuyên ngành QTKD khách sạn và QTKD dịch vụ du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

9. Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

10. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

11. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

12. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMHọc BạĐT THPTV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

13. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: C00; C03; C04; C19; C20; D01

14. Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: B00; B01; B03; B04; B08; C08

15. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

16. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Chỉ tiêu: 65

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

17. Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

18. Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A07; A09; C03; C04; D01

19. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; A08; A09; D01; D09

20. Công nghệ thực phẩm (chuyên ngành Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm)

Mã ngành: 7540101

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A02; B00; B01; B03; D07

21. Chăn nuôi (chuyên ngành chăn nuôi thú cưng)

Mã ngành: 7620105

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMV-SATĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

22. Khoa học cây trồng (chuyên ngành Khoa học cây trồng công nghệ cao)

Mã ngành: 7620110

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; C08; C13

23. Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B04; B08

24. Thú y (dự kiến 2025)

Mã ngành: 7640101

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A02; B00; B01; B03; B08; C13

25. Du lịch

Mã ngành: 7810101

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C20; D01

26. Quản lý tài nguyên và môi trường (chuyên ngành Quản lý tài nguyên đất đai)

Mã ngành: 7850101

Chỉ tiêu: 45

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HCMĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A09; C00; C04; C20; D01; D15

Quy ước tổ hợp môn

Tổ hợp khối A gồm:
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học);
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh);
A02 (Toán, Vật lý, Sinh học);
A03 (Toán, Vật lý, Lịch sử);
A06 (Toán, Hóa học, Địa lý);
A07 (Toán, Lịch sử, Địa lý);
A08 (Toán, Lịch sử, GDCD) hoặc X17 (Toán, Lịch sử, GDKTPL);
A09 (Toán, Địa lý, GDCD) hoặc X21 (Toán, Địa lý, GDKTPL);

Tổ hợp khối B gồm:
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học);
B01 (Toán, Sinh học, Lịch sử);
B03 (Toán, Sinh học, Ngữ văn);
B04 (Toán, Sinh học, GDCD) hoặc X13 (Toán, Sinh học, GDKTPL);
B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh);

Tổ hợp khối C gồm:
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý);
C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử);
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý);
C05 (Ngữ văn, Vật lý, Hóa học);
C08 (Ngữ văn, Hóa học, Sinh học);
C13 (Ngữ văn, Sinh học, Địa lý);
C14 (Ngữ văn, Toán, GDCD) hoặc X01 (Ngữ văn, Toán, GDKTPL);
C19 (Ngữ văn, Lịch sử, GDCD) hoặc X70 (Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL);
C20 (Ngữ văn, Địa lý, GDCD) hoặc X74 (Ngữ văn, Địa lý, GDKTPL);

Tổ hợp khối D gồm:
D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh);
D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh);
D11 (Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh);
D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh);
D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh);
D66 (Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh) hoặc X78 (Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Anh).

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kiên Giang các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển KGU

Đối với thí sinh:

Đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành về Trường ĐHKG trước 17 giờ ngày 30/6/2025;

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh tự do) có nhu cầu ĐKXT nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) từ ngày 10/7 đến ngày 20/7/2025, thí sinh:

Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (theo mẫu) và kê khai thông tin trên phiếu;

Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản và nhập thông tin cá nhân lên Hệ thống, phục vụ công tác tuyển sinh;

Đăng ký và xử lý nguyện vọng:

Từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần;

Từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 5/8/2025, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;

Các thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có);

Xác nhận nhập học:

Trước 17 giờ 30 ngày 30/8/2025 tất cả thí sinh trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng) phải xác nhận nhập học trên Hệ thống (nếu có nguyện vọng theo học).

Đối với trường ĐHKG:

Tổ chức xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT từ 7 giờ ngày 16/8 đến 16 giờ 30 phút ngày 20/8;

Công bố điểm chuẩn trúng tuyển và kết quả trúng tuyển trước 17 giờ ngày 20/8.

Tổ chức xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có)

Thời gian dự kiến

Từ ngày 01/9/2025 đến tháng 12/2025, Nhà trường sẽ tuyển sinh bổ sung các ngành còn thiếu chỉ tiêu;

Xét tuyển tất cả các phương thức mà Trường đã công bố;

Ngành xét tuyển bổ sung: Đối với các ngành chưa tuyển đủ chỉ tiêu ở đợt 1 và sẽ thông báo cụ thể sau.

Hình thức đăng ký xét tuyển

Đăng ký trực tuyến tại website:
https://htql.vnkgu.edu.vn/dkxttuyenonline/dangnhap

Nộp trực tiếp cho cán bộ tuyển sinh tại các trường THPT của thí sinh đang học;

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở chính Trường ĐHKG;

Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Ban tư vấn tuyển sinh (Tòa nhà 11 tầng) Số 320A Quốc lộ 61, thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.

Hồ sơ đăng ký

Phiếu ĐKXT (các mẫu phiếu ĐKXT: https://tuyensinh.vnkgu.edu.vn/bieu-mau) và điền đầy đủ thông tin nộp về Trường ĐHKG theo các hình thức trên;

Căn cước công dân (bản photo hoặc bản photo có chứng thực);

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản chính hoặc bản photo có chứng thực) hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (bản photo hoặc bản photo có chứng thực) đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025;

Bản photo hoặc bản photo có chứng thực học bạ THPT (nếu trúng tuyển bằng phương thức 1);

Bản chính Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (nếu trúng tuyển bằng phương thức 2);

Bản photo có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải của kỳ thi theo quy định (nếu trúng tuyển bằng phương thức 3);

Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 (nếu trúng tuyển bằng phương thức 4);

Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi V-SAT năm 2025 (nếu trúng tuyển bằng phương thức 4);

Minh chứng để được hưởng điểm cộng (nếu có);

Minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu thuộc đối tượng ưu tiên).

Tổ chức thi sơ tuyển năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non năm 2025

Thời gian thực hiện: Dự kiến tổ chức thi 2 đợt:

Đợt 1: Tháng 6/2025;

Đợt 2: Tháng 7/2025 (sau khi kết thúc thời gian điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT).

Trường ĐHKG xây dựng Kế hoạch tổ chức kỳ thi sơ tuyển năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non năm 2025 và tham mưu tổ chức kỳ thi theo quy định của Trường ĐHKG (có kế hoạch cụ thể và thông báo riêng).

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Đối tượng hưởng ưu tiên:

Thực hiện theo khoản 1, 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Mức điểm cộng ưu tiên:

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

Thí sinh thuộc diện hưởng ưu tiên theo đối tượng thì cung cấp minh chứng để được hưởng ưu tiên theo quy định.

Thí sinh xem tại: https://tuyensinh.vnkgu.edu.vn/chuyen-muc/chinh-sach-uu-tien

Lệ phí xét tuyển:

20.000 đồng/1 nguyện vọng (thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng).

File PDF đề án

  • Tải file PDF bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế 2025 Tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại học Kiên Giang
  • Tên trường: Đại học Kiên Giang
  • Tên viết tắt: KGU
  • Tên tiếng Anh: KGU University
  • Mã trường: TKG
  • Địa chỉ: Số 320 A - Quốc lộ 61 - TT. Minh Lương, Châu Thành - Kiên Giang
  • Website: https://www.vnkgu.edu.vn/trang-chu.html
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihockiengiang

Trường Đại học Kiên Giang được thành lập theo Quyết định số 758/QĐ/TTg ngày 21/05/2014 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Phân hiệu của Trường Đại học Nha Trang tại Kiên Giang, là một trong ba trường đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (viết tắt ĐBSCL). Trường Đại học Kiên Giang là cơ sở giáo dục đại học, có chức năng đào tạo các trình độ đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trên các lĩnh vực phục vụ nhu cầu phát triển của xã hội. Trải qua gần 7 năm xây dựng và phát triển, bước đầu, Trường đã có những đóng góp tích cực cho sự nghiệp nâng cao dân trí và cung ứng nguồn lao động lành nghề, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phục vụ tốt cho nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh Kiên Giang và ĐBSCL.

Trường hiện có khoảng 300 viên chức và người lao động, trong đó có gần 200 giảng viên có trình độ sau đại học, tất cả đều đạt chuẩn giảng viên đại học trở lên. Về bộ máy tổ chức, ngoài Đảng ủy, Hội đồng trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên và Ban Giám hiệu, Trường có 8 phòng, 01 ban, 9 khoa và 05 trung tâm.

Nhà Trường đã được Nhà nước đầu tư mạnh về trang thiết bị dạy học, thực hành – thí nghiệm, nhà học, thư viện, ký túc xá, nhà thi đấu đa năng, nhà điều hành trung tâm,... đảm bảo đủ điều kiện dạy - học và nghiên cứu cho sinh viên, giảng viên.

Những thông tin cần biết

Điểm cộng

Quy tắc cộng điểm: Điểm cộng tối đa 10% theo thang điểm xét và được cộng trước khi cộng điểm ưu tiên (UTKV, UTĐT), bao gồm các đối tượng sau:

 Đối tượng 1:

Thí sinh có thành tích đặc biệt:

 Thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành (trừ trường hợp đã trúng tuyển thẳng) được cộng 03 điểm theo thang điểm xét (thang điểm 30);

Thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 5 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành (trừ trường hợp đã trúng tuyển thẳng) được cộng 02 điểm theo thang điểm xét (thang điểm 30);

Thí sinh là đối tượng sau đây được cộng 01 điểm theo thang điểm xét (thang điểm 30), bao gồm:

Thí sinh đạt từ giải 3 trở lên thuộc một trong các Kỳ học sinh giỏi thi cấp tỉnh;

Thí sinh đạt từ giải 3 trở lên trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp tỉnh;

Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét.

Đối tượng 2:

Thí sinh có các loại chứng chỉ ngoại ngữ được quy định được cộng tối đa 03 điểm theo thang điểm xét tùy theo cấp độ của chứng chỉ (thang điểm 30)

Lưu ý:

Trong trường hợp thí sinh thuộc cả 2 đối tượng nêu trên thì chỉ được hưởng một mức điểm cao nhất mà thí sinh đó đạt được;

Trường hợp thí sinh vì chủ quan hay khách quan mà không khai báo thông tin là đối tượng được hưởng điểm cộng trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT hoặc không cung cấp thông tin cho Trường ĐHKG biết thì được hiểu thí sinh từ chối nhận điểm cộng này và Trường ĐHKG không giải quyết khiếu nại về sau.

Điểm ưu tiên được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể:

Mức điểm ưu tiên = Mức điểm KVTS (*) + Mức điểm ĐTƯT

Tiêu chí xét tuyển

Thí sinh phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp;

Đối với mỗi thí sinh, tất cả các phương thức tuyển sinh, các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất (có lợi nhất cho thí sinh) trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;

Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển hoặc điểm bài thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành;

Trong trường hợp có từ 2 thí sinh trở lên nằm ở cuối danh sách trúng tuyển (theo ngành) thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng trúng tuyển cao hơn, trong trường hợp các thí sinh này tiếp tục có nguyện vọng trúng tuyển như nhau thì tiếp tục ưu tiên thí sinh nào có điểm xét tốt nghiệp THPT cao hơn. Các trường hợp khác HĐTS sẽ quyết định người trúng tuyển cuối cùng trong danh sách từng ngành;

Đối với thí sinh trúng tuyển thẳng phải đăng ký nguyện vọng và ngành trúng tuyển thẳng được Trường ĐHKG công bố trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để xử lý nguyện vọng theo lịch chung. Trong trường hợp thí sinh không đăng ký đúng ngành đã công bố trúng tuyển thẳng tại Trường thì coi như thí sinh từ bỏ nguyện vọng trúng tuyển thẳng và Trường ĐHKG sẽ xét tuyển và xử lý nguyện vọng mà thí sinh đã chọn trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo lịch chung như thí sinh bình thường.

Không phân biệt môn chính trong tổ hợp môn xét tuyển;

Không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi V-SAT trước năm 2025 để xét tuyển;

Không nhân hệ số môn thi;

Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT);

Không có bài thi nào dưới 1,0 điểm nếu xét bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;

Đối với các ngành có chuyên ngành thì sau khi nhập học sẽ được hướng dẫn và đăng ký học chuyên ngành (nếu có).

Lưu ý: Đối với ngành Luật, ngoài các tiêu chí nêu trên thì phải đáp ứng các tiêu chí sau:

Đạt ngưỡng đầu vào được quy định;

Trong tổ hợp môn xét tuyển trọng số của môn Toán và Ngữ văn hoặc Toán hoặc Ngữ văn hoặc điểm thành phần của bài thi ĐGNL đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm xét (trừ trường hợp đã có bằng đại học được miễn các yêu cầu này).

Ví dụ: Tổ hợp môn C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) thì trọng số môn Ngữ văn tối thiểu từ 6 điểm trở lên (thang điểm 10/30);

Hoặc điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM thì điểm thành phần (gồm: Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh và Tư duy khoa học) là Tiếng Việt hoặc Toán tối thiểu đạt 180 điểm trở lên (thang điểm 300/1200).

Bảo lưu kết quả trúng tuyển: Thí sinh trúng tuyển nhưng chưa nhập học được bảo lưu kết quả trúng tuyển theo Điều 10 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Nguyên tắc xác nhận nhập học

Thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học chính thức tại Trường ĐHKG theo thời gian quy định;

Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định thì:

Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Trường ĐHKG không tiếp nhận;

Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn trở lên, Hiệu trưởng xem xét quyết định;

Nếu do sơ sót, nhầm lẫn của viên chức thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, Trường ĐHKG chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét cụ thể nguyên nhân và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau (do Hiệu trưởng quyết định);

Thí sinh đã xác nhận nhập học tại Trường ĐHKG thì không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được Hiệu trưởng Trường ĐHKG cho phép.