Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) năm 2025

Năm 2025, nhà trường dự kiến xét tuyển 2.300 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho cho 16 ngành đào tạo theo 05 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp và điểm thi năng khiếu

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ

Phương thức 4: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Tổ hợp xét tuyển và mã ngành

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thông của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, được dự tuyển vào tất cả các ngành;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề tốt nghiệp trung cấp.

Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

 - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định;

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hành động;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

Quy chế

Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.

Căn cứ xét tuyển: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường, được công bố trên Trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh ĐKXT

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT

Trong đó: 

ĐXT là Điểm xét tuyển

Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
37340101Quản trị Kinh doanhA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
47340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
57340301Kế toánA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
67480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
77510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tửA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
87510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
97580101Kiến trúcA00; X06; X07; X26; X27
107580108Thiết kế nội thấtA00; X06; X07; X26; X27
117580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
137580302Quản lý xây dựngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
147810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hànhA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
157810201Quản trị khách sạnA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

2
Kết hợp điểm thi THPT và năng khiếu

Quy chế

Áp dụng cho các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa sử dụng các tổ hợp môn có môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (V00, V01, V02, V03, V04, H00).

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT

Trong đó: 

ĐXT là Điểm xét tuyển

Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường, được công bố trên Trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) trước khi thí sinh ĐKXT

Căn cứ xét tuyển: Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm thi môn năng khiếu năm 2025

Thí sinh phải tham dự kỳ thi Đánh giá năng lực mỹ thuật 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức hoặc tham gia thi tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh để ĐKXT. 

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210403Thiết kế đồ họaV00; V01; V02; V03; V04; H00
27580101Kiến trúcV00; V01; V02; V03; V04
37580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02; V03; V04

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04; H00

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04

3
Điểm học bạ

Đối tượng

Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thông của nước ngoài đã được công nhận trình độ tương đương, được dự tuyển vào tất cả các ngành; 

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề tốt nghiệp trung cấp.

Quy chế

Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT

Trong đó: 

ĐXT là Điểm xét tuyển

Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển

Căn cứ xét tuyển: Điểm trung bình cả năm lớp 12. Thí sinh cần đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do nhà trường quy định.

Sử dụng kết quả học tập THPT ghi trong học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT & điểm thi năng khiếu: Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
37340101Quản trị Kinh doanhA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
47340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
57340301Kế toánA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
67480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
77510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tửA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
87510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
97580101Kiến trúcA00; X06; X07; X26; X27
107580108Thiết kế nội thấtA00; X06; X07; X26; X27
117580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
137580302Quản lý xây dựngA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
147810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hànhA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
157810201Quản trị khách sạnA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

4
Điểm học bạ kết hợp với năng khiếu

Quy chế

 Áp dụng cho các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa sử dụng các tổ hợp môn có môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (V00, V01, V02, V03, V04, H00).

Căn cứ xét tuyển: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và điểm thi môn năng khiếu năm 2025.

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT

Trong đó: 

ĐXT là Điểm xét tuyển

Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển

Lưu ý: Đối với phương thức có sử dụng điểm năng khiếu, thí sinh cần tham dự kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật được tổ chức tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoặc tại các trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước.
Sử dụng kết quả học tập THPT ghi trong học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT & điểm thi năng khiếu: Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210403Thiết kế đồ họaV00; V01; V02; V03; V04; H00
27580101Kiến trúcV00; V01; V02; V03; V04
37580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02; V03; V04

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04; H00

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04

5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

 Áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành, áp dụng cho tất cả các ngành.

Lưu ý: Đối với các ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh xét tuyển thẳng cần có điểm thi năng khiếu đạt mức điểm tối thiểu theo yêu cầu.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa0Kết HợpV00; V01; V02; V03; V04; H00
27220201Ngôn ngữ Anh0ĐT THPTHọc BạD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
37220204Ngôn ngữ Trung Quốc0ĐT THPTHọc BạD01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27
47340101Quản trị Kinh doanh0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
57340201Tài chính - Ngân hàng0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
67340301Kế toán0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
77480201Công nghệ thông tin0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
87510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
97510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
107580101Kiến trúc0ĐT THPTHọc BạA00; X06; X07; X26; X27
Kết HợpV00; V01; V02; V03; V04
117580108Thiết kế nội thất0ĐT THPTHọc BạA00; X06; X07; X26; X27
Kết HợpV00; V01; V02; V03; V04
127580201Kỹ thuật xây dựng0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
137580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
147580302Quản lý xây dựng0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
157810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27
167810201Quản trị khách sạn0ĐT THPTHọc BạA00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

1. Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

• Phương thức xét tuyển: Kết Hợp

• Tổ hợp: V00; V01; V02; V03; V04; H00

2. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

3. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; A01; D14; D15; X06; X07; X26; X27

4. Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

5. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

6. Kế toán

Mã ngành: 7340301

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

7. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

8. Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

9. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

10. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạKết Hợp

• Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27; V00; V01; V02; V03; V04

11. Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạKết Hợp

• Tổ hợp: A00; X06; X07; X26; X27; V00; V01; V02; V03; V04

12. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

13. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

14. Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

15. Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

16. Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X06; X07; X26; X27

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
  • Tên trường: Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
  • Mã trường: KTD
  • Tên tiếng Anh: Danang Architecture University
  • Tên viết tắt: DAU
  • Địa chỉ: 566 Núi Thành, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Website: https://dau.edu.vn/

     Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Da Nang Architecture University – DAU) được thành lập vào ngày 27 tháng 11 năm 2006 bởi Kiến trúc sư Phạm Sỹ Chúc. KTS. Phạm Sỹ Chức nguyên là Phó Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam (VAA), nguyên Chủ tịch Hội Kiến trúc sư thành phố Đà Nẵng, là một trong những kiến trúc sư gạo cội có nhiều công trình thiết kế tiêu biểu tại Việt Nam. Với mong muốn tạo dựng một môi trường học tập chuyên nghiệp, rèn luyện kỹ năng, định hướng nghề nghiệp cho đội ngũ các kiến trúc sư, kỹ sư trẻ, góp phần cung ứng lực lượng lao động chất lượng cao cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên, KTS. Phạm Sỹ Chức cùng với những người cộng sự của mình là các nhà giáo ưu tú, các kiến trúc sư giàu kinh nghiệm đã cùng nhau đặt nền móng đầu tiên xây dựng nên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Trong những năm qua, bằng tâm huyết và sự nỗ lực không ngừng của Ban Lãnh đạo Nhà trường, đội ngũ cán bộ giảng viên và biết bao thế hệ sinh viên, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đã dần khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đại học, không chỉ là môi trường nuôi dưỡng và phát triển ước mơ theo đuổi đam mê nghề nghiệp của người học mà còn là địa chỉ đáng tin cậy của phụ huynh khi gửi gắm con em mình.