Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng 2024

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng (DUE) 2024

Năm 2024, Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng (DUE) tuyển sinh 3325 sinh viên qua 5 phương thức như sau:

1) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế

2) Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ

3) Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp xét tuyển

4) Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Địa học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 

5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 gồm 1 nhóm sau đây:

Nhóm 8: Thí sinh tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để dự tuyển.

Nguyên tắc xét tuyển Nhóm 8: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo Điểm xét tuyển Nhóm 8.

Điểm xét tuyển Nhóm 8 = Điểm môn thứ 1 + Điểm môn thứ 2 + Điểm môn thứ 3 + Điểm ưu tiên Nhóm 8 (nếu có)

Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Tổ hợp môn xét tuyển của Nhóm 8 cụ thể cho từng ngành như sau:

- Mã tổ hợp môn cho các ngành: (1) Quản trị kinh doanh, (2) Marketing, (3) Kinh doanh quốc tế, (4) Kinh doanh thương mại, (5) Thương mại điện tử, (6) Tài chính - Ngân hàng, (7) Kế toán, (8) Kiểm toán, (9) Quản trị nhân lực, (10) Hệ thống thông tin quản lý, (11) Khoa học dữ liệu, (12) Kinh tế, (13) Thống kê kinh tế, (14) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (15) Quản trị khách sạn, (16) Công nghệ tài chính (Fintech): A00; A01; D01; D90

- Mã tổ hợp môn cho các ngành: (17) Luật, (18) Luật kinh tế, (19) Quản lý nhà nước: A00; A01; D01; D96

Điểm ưu tiên Nhóm 8 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Ví dụ: Thí sinh chọn mã tổ hợp môn D90; điểm xét tuyển của thí sinh sẽ được tính:

Điểm xét tuyển Nhóm 8 = Điểm môn Toán + Điểm tổ hợp KHTN + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên Nhóm 8 (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tếA00; A01; D01; D90
27310107Thống kê kinh tếA00; A01; D01; D90
37310205Quản lý nhà nướcA00; A01; D01; D96
47340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D90
57340115MarketingA00; A01; D01; D90
67340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D90
77340121Kinh doanh thương mạiA00; A01; D01; D90
87340122Thương mại điện tửA00; A01; D01; D90
97340201Tài chính ngân hàngA00; A01; D01; D90
107340205Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D90
117340301Kế toánA00; A01; D01; D90
127340302Kiểm toánA00; A01; D01; D90
137340404Quản trị nhân lựcA00; A01; D01; D90
147340405Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D90
157380101LuậtA00; A01; D01; D96
167380107Luật kinh tếA00; A01; D01; D96
177460108Khoa học dữ liệuA00; A01; D01; D90
187810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; D01; D90
197810201Quản trị khách sạnA00; A01; D01; D90

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Thống kê kinh tế

Mã ngành: 7310107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D96

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Tài chính ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D96

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D96

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

2
Điểm học bạ

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển gồm 1 nhóm sau đây:

Nhóm 6. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 của Việt Nam và có điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.

Tổ hợp môn xét tuyển của Nhóm 6 như sau: A00; A01; D01

Nguyên tắc xét tuyển Nhóm 6: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo Điểm xét tuyển Nhóm 6.

Điểm xét tuyển Nhóm 6 = Điểm môn thứ 1 + Điểm môn thứ 2 + Điểm môn thứ 3 + Điểm ưu tiên Nhóm 6 (nếu có)

Trong đó: Điểm từng môn (gọi là môn A) trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký được xác định như sau:

Điểm môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3

Điểm từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Điểm ưu tiên Nhóm 6 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển Nhóm 6 nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.

Ví dụ: Thí sinh chọn mã tổ hợp môn A00; điểm xét tuyển của thí sinh sẽ được tính:

Điểm xét tuyển Nhóm 6 = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hoá học + Điểm ưu tiên Nhóm 6 (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tếA00; A01; D01
27310107Thống kê kinh tếA00; A01; D01
37310205Quản lý nhà nướcA00; A01; D01
47340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D01
57340115MarketingA00; A01; D01
67340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01
77340121Kinh doanh thương mạiA00; A01; D01
87340122Thương mại điện tửA00; A01; D01
97340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01
107340205Công nghệ tài chínhA00; A01; D01
117340301Kế toánA00; A01; D01
127340302Kiểm toánA00; A01; D01
137340404Quản trị nhân lựcA00; A01; D01
147340405Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01
157380101LuậtA00; A01; D01
167380107Luật kinh tếA00; A01; D01
177460108Khoa học dữ liệuA00; A01; D01
187810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; D01
197810201Quản trị khách sạnA00; A01; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Thống kê kinh tế

Mã ngành: 7310107

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Tổ hợp: A00; A01; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: A00; A01; D01

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01

3
Điểm ĐGNL HCM

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh gồm 1 nhóm sau đây:

Nhóm 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP HCM) năm 2024 cộng với điểm ưu tiên quy đổi (nếu có) từ 720 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển Nhóm 7: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển Nhóm 7

Điểm xét tuyển Nhóm 7 = Điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2024 + Điểm ưu tiên quy đổi Nhóm 7 (nếu có)

Điểm ưu tiên Nhóm 7 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành và quy đổi theo thang điểm 1200.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
27310107Thống kê kinh tế
37310205Quàn lý nhà nước
47340101Quản trị kinh doanh
57340115Marketing
67340120Kinh doanh quốc tế
77340121Kinh doanh thương mại
87340122Thương mại điện tử
97340201Tài chính - Ngân hàng
107340205Công nghệ tài chính
117340301Kế toán
127340302Kiểm toán
137340404Quản trị nhân lực
147340405Hệ thống thông tin quản lý
157380101Luật
167380107Luật kinh tế
177460108Khoa học dữ liệu
187810103Quàn trị dịch vụ du lịch và lữ hành
197810201Quản trị khách sạn

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Thống kê kinh tế

Mã ngành: 7310107

Quàn lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Quàn trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

4
ƯTXT, XT thẳng

1. Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

Trong đó:

- Điểm quy đổi: được trình bày cụ thể trong từng nhóm xét tuyển.

- Điểm ưu tiên quy đổi được được tính như sau:

Điểm ưu tiên quy đổi = [(300 - Điểm quy đổi)/7,5] x mức điểm ưu tiên quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

- Điểm xét tuyển được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.

Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng Điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12.

Cụ thể gồm 4 nhóm sau đây:

Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 của Việt Nam, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam. Điểm quy đổi Nhóm 2 được được quy định như sau:

Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 của Việt Nam đoạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi
trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12). Trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau, Nhà trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông tổ chức cho khối lớp cao nhất. Điểm quy đổi Nhóm 3 được được quy định như sau:

Chú ý: Điểm quy đổi Nhóm 3 chỉ được áp dụng cho thí sinh đăng kí vào đúng ngành quy định, trường hợp thí sinh đăng kí không đúng ngành quy định, điểm quy đổi sẽ bằng không, cụ thể:

- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Sinh học được đăng kí tất cả các ngành của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.

- Thí sinh đoạt giải một trong các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân chỉ được đăng kí các ngành (1) Luật, (2) Luật kinh tế, (3) Quản lý nhà nước.

Nhóm 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 của Việt Nam đạt IELTS 5,5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm 02 môn gồm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn đạt từ 12 điểm trở lên.

Tổng điểm 02 môn gồm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn được tính như sau:

Tổng điểm 02 môn = Điểm môn Toán + Điểm môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)

Giả sử môn A là môn chọn để xét, điểm môn A được tính như sau:

Điểm môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3

Điểm của từng môn (được tính theo thang điểm 10) lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân. Điểm quy đổi Nhóm 4 được quy định như sau:

Nhóm 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 của Việt Nam có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.

Điểm quy đổi Nhóm 5 được tính dựa trên Tổng điểm trung bình Nhóm 5. Tổng điểm trung bình Nhóm 5 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12).

Tổng điểm trung bình Nhóm 5 từ 24 đến 30 điểm, được quy đổi như sau:

- Tổng điểm trung bình Nhóm 5 tối thiểu là 24 điểm tương ứng với điểm quy đổi là 225 điểm.

- Tổng điểm trung bình Nhóm 5 tối đa là 30 điểm tương ứng với tổng điểm quy đổi là 286 điểm

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng
  • Mã trường: DDQ
  • Tên tiếng Anh: Da Nang University of Economics
  • Tên viết tắt: DUE
  • Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng
  • Website: https://due.udn.vn/

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng tiền thân là Khoa Kinh tế thuộc Viện Đại học Đà Nẵng (sau đổi tên thành Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng) được thành lập vào tháng 7 năm 1975. Đến năm 1985, Khoa Kinh tế được tách ra thành Phân hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng (trực thuộc Bộ). Năm 1988, Phân hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng lại sáp nhập với Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng và trở thành 02 khoa của Trường. Ngày 04.4.1994, cùng với Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh được thành lập theo Nghị định số 32/CP của Chính phủ. Đến năm 2004, theo Quyết định số 129/CP-KG của Chính phủ về việc đổi tên trường đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Đà Nẵng và phát triển cho đến ngày nay.