Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Kinh Tế Luật TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh năm 2025 Trường Đại học Kinh Tế Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM (UEL)

Năm 2025, trường Đại học kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TPHCM (UEL) dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 20% tổng chỉ tiêu)

Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025 (40 - 60% tổng chỉ tiêu)

Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (30% - 50% tổng chỉ tiêu)

Nhà trường cũng công bố 5 tổ hợp môn xét tuyển, gồm: 

  • Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn
  • Toán - Tiếng Anh - Vật lý

  • Toán - Tiếng Anh - Tin học

  • Toán - Tiếng Anh - Giáo dục kinh tế và pháp luật

  • Toán - Lý - Hóa

Trên đây là thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025 của Trường Đại học kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TPHCM, đề án tuyển sinh năm 2025 chi tiết dự kiến được nhà trường công bố trước tháng 2/2025. Các em học sinh tham khảo đề án tuyển sinh 2024 của trường được đăng tải bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT, ĐHQG TP. HCM.

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu: trong khoảng 30% đến 50% tổng chỉ tiêu.

Quy chế

Phương thức, điều kiện xét tuyển: thực hiện theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế - Luật.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (Nhà trường sẽ thông báo sau).

Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

Cộng điểm ưu tiên: 

Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101_401Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học)A00; A01; D01; D07
27310101_403Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công)A00; A01; D01; D07
37310106_402Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại)A00; A01; D01; D07
47310108_413Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính)A00; A01; D01; D07
57310108_413EToán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
67310108_419Toán Kinh tế (Chuyên ngành Phân tích dữ liệu)A00; A01; D01; D07
77340101_407Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )A00; A01; D01; D07
87340101_407EQuản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )(Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
97340101_415Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành)A00; A01; D01; D07
107340115_410Marketing (Chuyên ngành Marketing)A00; A01; D01; D07
117340115_410EMarketing (Chuyên ngành Marketing)(Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
127340115_417Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing)A00; A01; D01; D07
137340120_408Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D07
147340120_408EKinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
157340122_411Thương mại điện tửA00; A01; D01; D07
167340122_411EThương mại điện tử (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
177340201_404Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01; D07
187340201_404ETài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
197340205_414Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
207340205_414HCông nghệ tài chính (CT Co-operative Education)A00; A01; D01; D07
217340301_405Kế toánA00; A01; D01; D07
227340301_405EKế toán (Tích hợp CCQT ICAEW - Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
237340302_409Kiểm toánA00; A01; D01; D07
247340403_418Quản lý côngA00; A01; D01; D07
257340405_406Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thông thông tin quản lý)A00; A01; D01; D07
267340405_406HHệ thống thông tin quản lý (CT Co - operative Education)A00; A01; D01; D07
277340405_416Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)A00; A01; D01; D07
287380101_503Luật( Chuyên ngành Luật Dân sự)A00; A01; D01; D07
297380101_504Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng)A00; A01; D01; D07
307380101_505Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công)A00; A01; D01; D07
317380107_501Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh)A00; A01; D01; D07
327380107_502Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)A00; A01; D01; D07
337380107_502ELuật Kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)(Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07

Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học)

Mã ngành: 7310101_401

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công)

Mã ngành: 7310101_403

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại)

Mã ngành: 7310106_402

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính)

Mã ngành: 7310108_413

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7310108_413E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán Kinh tế (Chuyên ngành Phân tích dữ liệu)

Mã ngành: 7310108_419

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )

Mã ngành: 7340101_407

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )(Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340101_407E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101_415

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing (Chuyên ngành Marketing)

Mã ngành: 7340115_410

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing (Chuyên ngành Marketing)(Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340115_410E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing)

Mã ngành: 7340115_417

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_408

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340120_408E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_411

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại điện tử (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340122_411E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_404

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340201_404E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205_414

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính (CT Co-operative Education)

Mã ngành: 7340205_414H

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301_405

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán (Tích hợp CCQT ICAEW - Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340301_405E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302_409

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý công

Mã ngành: 7340403_418

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thông thông tin quản lý)

Mã ngành: 7340405_406

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý (CT Co - operative Education)

Mã ngành: 7340405_406H

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)

Mã ngành: 7340405_416

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật( Chuyên ngành Luật Dân sự)

Mã ngành: 7380101_503

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng)

Mã ngành: 7380101_504

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công)

Mã ngành: 7380101_505

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh)

Mã ngành: 7380107_501

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)

Mã ngành: 7380107_502

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)(Tiếng Anh)

Mã ngành: 7380107_502E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT, ĐHQG TP. HCM.

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu: trong khoảng 40% - 60% tổng chỉ tiêu.

Quy chế

Phương thức đăng ký: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 (không sử dụng kết quả các năm trước); Số nguyện vọng ĐKXT: không giới hạn số nguyện vọng, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất); Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký; Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin thinangluc.vnuhcm.edu.vn, việc đăng ký thực hiện theo hướng dẫn trên trang thông tin điện tử tuyển sinh ĐHQG-HCM. Trường hợp thí sinh đăng ký cả 2 đợt thi, Nhà trường sẽ xét dùng điểm thi ở đợt thi có điểm cao hơn.

Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh đăng ký vào các ngành/chương trình.

Khung điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng:

+ Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM: mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười) điểm (theo thang điểm 1200). Chi tiết mô tả qua bảng sau:

Ưu tiên  KV1 KV2NT KV2 KV3
Đối tượng 1,2,3,4 110 100 90 80
Đối tượng 5,6,7 70 60 50 40
Không có đối tượng 30 20 10 0

+ Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 trở lên (theo thang điểm 1200) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(1200 – Tổng điểm đạt được)/300] x Mức điểm ưu tiên ở bảng trên

Xét và công bố kết quả xét tuyển: 

+ Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chí sau: kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024. 

+ Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM, dự kiến trước ngày thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQGHCM.

Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phương thức trên sẽ được nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức. Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Thời gian xét tuyển

Đăng ký dự thi:
Đợt 1: từ ngày 22/01 – 04/3/2024 (thi ngày Chủ nhật 07/4/2024).
Đợt 2: từ ngày 16/4 – 07/5/2024 (thi ngày Chủ nhật 02/6/2024).
Đăng ký xét tuyển: từ ngày 05/4 – 10/6/2024 (dự kiến cho cả 2 đợt).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101_401Kinh tế (Kinh tế học)
27310101_403Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công)
37310106_402Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)
47310108_413Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
57310108_413EToán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh
67310108_419Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)
77340101_407Quản trị kinh doanh
87340101_407EQuản trị kinh doanh (Tiếng Anh)
97340101_415Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)
107340115_410Marketing
117340115_410EMarketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh
127340115_417Marketing (Digital Marketing)
137340120_408Kinh doanh quốc tế
147340120_408EKinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)
157340122_411Thương mại điện tử
167340122_411EThương mại điện tử (tiếng Anh)
177340201_404Tài chính - Ngân hàng
187340201_404ETài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)
197340205_414Công nghệ tài chính
207340205_414HCông nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)
217340301_405Kế toán
227340301_405EKế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)
237340302_409Kiểm toán
247340403_418Quản lý công
257340405_406Hệ thống thông tin quản lý
267340405_406HHệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operatìveEducation)
277340405_416Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)
287380101_503Luật (Luật dân sự)
297380101_504Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)
307380101_505Luật (Luật và chính sách công)
317380107_501Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
327380107_502Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
337380107_502ELuật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Kinh tế (Kinh tế học)

Mã ngành: 7310101_401

Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công)

Mã ngành: 7310101_403

Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)

Mã ngành: 7310106_402

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)

Mã ngành: 7310108_413

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7310108_413E

Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)

Mã ngành: 7310108_419

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101_407

Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340101_407E

Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101_415

Marketing

Mã ngành: 7340115_410

Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340115_410E

Marketing (Digital Marketing)

Mã ngành: 7340115_417

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_408

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340120_408E

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_411

Thương mại điện tử (tiếng Anh)

Mã ngành: 7340122_411E

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_404

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340201_404E

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205_414

Công nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)

Mã ngành: 7340205_414H

Kế toán

Mã ngành: 7340301_405

Kế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340301_405E

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302_409

Quản lý công

Mã ngành: 7340403_418

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405_406

Hệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operatìveEducation)

Mã ngành: 7340405_406H

Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)

Mã ngành: 7340405_416

Luật (Luật dân sự)

Mã ngành: 7380101_503

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)

Mã ngành: 7380101_504

Luật (Luật và chính sách công)

Mã ngành: 7380101_505

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

Mã ngành: 7380107_501

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

Mã ngành: 7380107_502

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7380107_502E

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 thánh 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng và hồ sơ đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM)

Thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật; thuộc trong nhóm 05 học sinh xuất sắc nhất trường.

Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên. 

3. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
Thí sinh từ 149 trường THPT trong đó 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 66 trường THPT theo quy định của ĐHQG - HCM.

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu: tối đa 25% tổng chỉ tiêu.

Quy chế

1. Theo quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 thánh 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán-Lý-Hóa), A01 (Toán-Lý-Anh), D01 (Toán-VănAnh), D07 (Toán-Hóa-Anh), trong đó có môn thi đoạt giải học sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba.

Ngưỡng xét tuyển: kết quả học THPT (trung bình học bạ) đạt từ 8,0 trở lên.

- Điều kiện, thời gian xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh năm 2024.

2. Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM)
Nguyên tắc xét tuyển: 

- Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT cao nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí

Học sinh giỏi

Học sinh tài năng, năng khiếu về thể thao, văn hóa nghệ thuật

Tiêu chí chính

Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT

Có học lực loại Khá trở lên và có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT

 

 

Có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ liên quan đến thành tích năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật cấp quốc gia trở lên.

Tiêu chí kết hợp

- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.

Đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng ngành/nhóm ngành vào 01 trường đại học thành viên, khoa và phân hiệu trực thuộc ĐHQGHCM (chỉ giới hạn 01 đơn vị).
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: thực hiện theo thông báo hướng dẫn của trường.
Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM
- Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức trên sẽ được nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM

Điều kiện đăng ký:

Tốt nghiệp THPT năm 2024.
Đạt danh hiệu Học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia đồng thời đạt kết quả học tập xếp loại Khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11, 12. 

Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.

Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (lấy điểm thi THPT 2024 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển).
Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng vào 1 đơn vị của ĐHQG-HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Cách thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký. Học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển.

Lưu ý: lớp 12 tính điểm cả 2 học kỳ.
- Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM, dự kiến trước ngày thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
- Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phương thức trên sẽ được nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

Thời gian ĐKXT: Từ ngày 15/5 đến 15/6/2024 (dự kiến)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101_401Kinh tế (Kinh tế học),A00; A01; D01; D07
27310101_403Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công),A00; A01; D01; D07
37310106_402Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại),A00; A01; D01; D07
47310108_413Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính),A00; A01; D01; D07
57310108_413EToán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
67310108_419Toán Kinh tế (Chuyên ngành Phân tích dữ liệu)A00; A01; D01; D07
77340101_407Quản trị kinh doanh,A00; A01; D01; D07
87340101_407EQuản trị kinh doanh (Tiếng Anh),A00; A01; D01; D07
97340101_415Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành),A00; A01; D01; D07
107340115_410Marketing,A00; A01; D01; D07
117340115_410EMarketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh,A00; A01; D01; D07
127340115_417Marketing (Digital Marketing),A00; A01; D01; D07
137340120_408Kinh doanh quốc tế,A00; A01; D01; D07
147340120_408EKinh doanh quốc tế (Tiếng Anh),A00; A01; D01; D07
157340122_411Thương mại điện tử,A00; A01; D01; D07
167340122_411EThương mại điện tử (tiếng Anh),A00; A01; D01; D07
177340201_404Tài chính - Ngân hàng,A00; A01; D01; D07
187340201_404ETài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
197340205_414Công nghệ tài chính,A00; A01; D01; D07
207340205_414HCông nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education),A00; A01; D01; D07
217340301_405Kế toán,A00; A01; D01; D07
227340301_405EKế toán (Tích hợp CCQT ICAEW - Tiếng Anh)A00; A01; D01; D07
237340302_409Kiểm toán,A00; A01; D01; D07
247340403_418Quản lý côngA00; A01; D01; D07
257340405_406Hệ thống thông tin quản lý,A00; A01; D01; D07
267340405_406HHệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operative Education),A00; A01; D01; D07
277340405_416Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo),A00; A01; D01; D07
287380101_503Luật (Luật dân sự),A00; A01; D01; D07
297380101_504Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng),A00; A01; D01; D07
307380101_505Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công)A00; A01; D01; D07
317380107_501Luật kinh tế (Luật kinh doanh),A00; A01; D01; D07
327380107_502Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế),A00; A01; D01; D07
337380107_502ELuật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh),A00; A01; D01; D07

Kinh tế (Kinh tế học)

Mã ngành: 7310101_401

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công)

Mã ngành: 7310101_403

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)

Mã ngành: 7310106_402

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)

Mã ngành: 7310108_413

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7310108_413E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán Kinh tế (Chuyên ngành Phân tích dữ liệu)

Mã ngành: 7310108_419

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101_407

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340101_407E

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101_415

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Marketing

Mã ngành: 7340115_410

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340115_410E

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Marketing (Digital Marketing)

Mã ngành: 7340115_417

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_408

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340120_408E

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_411

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Thương mại điện tử (tiếng Anh)

Mã ngành: 7340122_411E

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_404

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340201_404E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205_414

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)

Mã ngành: 7340205_414H

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301_405

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Kế toán (Tích hợp CCQT ICAEW - Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340301_405E

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302_409

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Quản lý công

Mã ngành: 7340403_418

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405_406

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operative Education)

Mã ngành: 7340405_406H

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)

Mã ngành: 7340405_416

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Luật (Luật dân sự)

Mã ngành: 7380101_503

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)

Mã ngành: 7380101_504

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công)

Mã ngành: 7380101_505

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

Mã ngành: 7380107_501

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

Mã ngành: 7380107_502

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7380107_502E

Tổ hợp: ,A00; A01; D01; D07

4
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học THPT.

Chỉ tiêu

Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL,…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc có chứng chỉ SAT, ACT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB), chứng chỉ A-lever chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

Quy chế

Điều kiện đăng ký xét tuyển: phải đảm bảo 1 trong các tiêu chí sau:
Xét theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học THPT: 

Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,5 (thang điểm 10) và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.

Hội đồng tuyển sinh xét tuyển như sau:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ Alevel được ưu tiên xét tuyển trước (lấy tối đa 20% chỉ tiêu của phương thức này).

Trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ

(VD: điểm của chứng chỉ SAT là 1300 sẽ quy đổi % điểm tối đa = (1300/1600) * 100 = 81,25%) và lấy từ trên xuống cho đến khi đạt chỉ tiêu.
Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điểm xét tuyển là: tổng điểm quy đổi của Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

STT Chứng chỉ Mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế
Mức điểm 7.0 Mức điểm 7.5 Mức điểm 8.0 Mức điểm 8.5 Mức điểm 9.0 Mức điểm 9.5 Mức điểm 10
1 IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.6 8.0-9.0
2 TOEFL iBT 35-45 46-59 60-78 79-93 94-101 102-109 110-120
3 Cambridge English Scale 154-161 162-168 169-175 176-184 185-190 191-199 200-209

Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQGHCM.
- Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển sẽ được Nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức. Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 đến ngày 15/6/2024 (dự kiến).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101_401Kinh tế (Kinh tế học)
27310101_403Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công)
37310106_402Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)
47310108_413Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
57310108_413EToán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh
67310108_419Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)
77340101_407Quản trị kinh doanh
87340101_407EQuản trị kinh doanh (Tiếng Anh)
97340101_415Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)
107340115_410Marketing
117340115_410EMarketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh
127340115_417Marketing (Digital Marketing)
137340120_408Kinh doanh quốc tế
147340120_408EKinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)
157340122_411Thương mại điện tử
167340122_411EThương mại điện tử (tiếng Anh)
177340201_404Tài chính - Ngân hàng
187340201_404ETài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)
197340205_414Công nghệ tài chính
207340205_414HCông nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)
217340301_405Kế toán
227340301_405EKế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)
237340302_409Kiểm toán
247340403_418Quản lý công
257340405_406Hệ thống thông tin quản lý
267340405_406HHệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operatìveEducation)
277340405_416Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)
287380101_503Luật (Luật dân sự)
297380101_504Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)
307380101_505Luật (Luật và chính sách công)
317380107_501Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
327380107_502Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
337380107_502ELuật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Kinh tế (Kinh tế học)

Mã ngành: 7310101_401

Kinh tế ( Kinh tế và quản lý công)

Mã ngành: 7310101_403

Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)

Mã ngành: 7310106_402

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)

Mã ngành: 7310108_413

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7310108_413E

Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)

Mã ngành: 7310108_419

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101_407

Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340101_407E

Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)

Mã ngành: 7340101_415

Marketing

Mã ngành: 7340115_410

Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340115_410E

Marketing (Digital Marketing)

Mã ngành: 7340115_417

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_408

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340120_408E

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_411

Thương mại điện tử (tiếng Anh)

Mã ngành: 7340122_411E

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_404

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340201_404E

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205_414

Công nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)

Mã ngành: 7340205_414H

Kế toán

Mã ngành: 7340301_405

Kế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340301_405E

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302_409

Quản lý công

Mã ngành: 7340403_418

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405_406

Hệ thống thông tin quản lý (Chưong trình Co-operatìveEducation)

Mã ngành: 7340405_406H

Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)

Mã ngành: 7340405_416

Luật (Luật dân sự)

Mã ngành: 7380101_503

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)

Mã ngành: 7380101_504

Luật (Luật và chính sách công)

Mã ngành: 7380101_505

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

Mã ngành: 7380107_501

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

Mã ngành: 7380107_502

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7380107_502E

5
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

Những thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB), chứng chỉ A-lever.

Quy chế

Xét kết quả bài thi SAT hoặc ACT: Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa:
SAT (Scholastic Assessment Test): Thí sinh đạt điểm từ 1200/1600 trở lên; ACT (American College Testing) đạt điểm từ 27/36.
Xét theo chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế (IB): 

Thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán), mức điểm mỗi môn thi đạt từ 80/100 điểm trở lên (tương ứng điểm A); Bằng tú tài quốc tế (IB) từ 32/45 điểm trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: thực hiện theo thông báo hướng dẫn của trường.
Hội đồng tuyển sinh xét tuyển như sau:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ Alevel được ưu tiên xét tuyển trước (lấy tối đa 20% chỉ tiêu của phương thức này). Trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ (VD: điểm của chứng chỉ SAT là 1300 sẽ quy đổi % điểm tối đa = (1300/1600) * 100 = 81,25%) và lấy từ trên xuống cho đến khi đạt chỉ tiêu.

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 đến ngày 15/6/2024 (dự kiến).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310106_402Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)
27310108_413EToán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh
37310108_419Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)
47340101_407Quản trị kinh doanh
57340101_407EQuản trị kinh doanh (Tiếng Anh)
67340115_410Marketing
77340115_410EMarketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh
87340115_417Marketing (Digital Marketing)
97340120_408Kinh doanh quốc tế
107340120_408EKinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)
117340122_411Thương mại điện tử
127340122_411EThương mại điện tử (tiếng Anh)
137340201_404Tài chính - Ngân hàng
147340201_404ETài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)
157340205_414HCông nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)
167340301_405EKế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)
177340302_409Kiểm toán
187340405_406Hệ thống thông tin quản lý
197340405_416Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)
207380101_504Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)
217380107_501Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
227380107_502Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
237380107_502ELuật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)

Mã ngành: 7310106_402

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7310108_413E

Toán kinh tế (phân tích dữ liệu)

Mã ngành: 7310108_419

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101_407

Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340101_407E

Marketing

Mã ngành: 7340115_410

Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340115_410E

Marketing (Digital Marketing)

Mã ngành: 7340115_417

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_408

Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340120_408E

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122_411

Thương mại điện tử (tiếng Anh)

Mã ngành: 7340122_411E

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_404

Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340201_404E

Công nghệ tài chính (Chưong trình Co-operative Education)

Mã ngành: 7340205_414H

Kế toán (Tích hợp chứng chi quốc tế ICAEW- Tiếng Anh)

Mã ngành: 7340301_405E

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302_409

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405_406

Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)

Mã ngành: 7340405_416

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)

Mã ngành: 7380101_504

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

Mã ngành: 7380107_501

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

Mã ngành: 7380107_502

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7380107_502E

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem thêm điểm chuẩn các năm của trường Đại học Kinh tế Luật Tại đây.

Học phí

Lộ trình học phí dự kiến sẽ tăng theo từng năm.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại học Kinh Tế Luật TPHCM
Preview
  • Tên trường: Đại học Kinh tế - Luật
  • Tên viết tắt: UEL
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Law
  • Địa chỉ: Số 669 Quốc lộ 1, Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.
  • Website: https://www.uel.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/uel.edu.vn

Trường đại học Kinh tế - Luật (UEL) được thành lập theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 24/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ, tiền thân của Trường là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM), được thành lập theo quyết định số 441/QĐ-ĐHQG-TCCB ngày 06/11/2000 của Giám đốc ĐHQG-HCM.