Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Đại học Kinh Tế TPHCM - Phân hiệu Vĩnh Long 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TPHCM phân hiệu Vĩnh Long (UEH) năm 2025

Năm 2025, ĐH Kinh tế TP.HCM cũng dự kiến có 5 phương thức tuyển sinh. Các phương thức áp dụng tại cơ sở TP.HCM gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 2: Xét TS tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài kết hợp chứng chỉ quốc tế

Phương thức 3: Xét TS có kết quả học tập tốt

Phương thức 4: Xét điểm thi đánh giá năng lực kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Phương thức 5: Xét điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Riêng phân hiệu Vĩnh Long, trường dự kiến xét thêm điểm kỳ thi V-SAT.

PGS-TS Bùi Quang Hùng, Phó giám đốc ĐH Kinh tế TP.HCM, cho biết số lượng phương thức xét tuyển dự kiến giảm so với năm ngoái do gộp 2 phương thức xét dựa vào kết quả học tập THPT thành một. Đáng chú ý, phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM có bổ sung tiêu chí kết hợp là trình độ tiếng Anh quốc tế. Trong khi các năm trước, trường chỉ sử dụng điểm kỳ thi đánh giá năng lực. "Thời gian xét tuyển các phương thức dự kiến có thay đổi nhưng đang chờ quy chế của Bộ GD-ĐT", PGS Hùng cho hay.

Trên đây là thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025 của Trường Đại học Kinh tế TPHCM, đề án tuyển sinh năm 2025 vẫn chưa được nhà trường công bố. Các em học sinh tham khảo đề án tuyển sinh 2024 của trường được đăng tải bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Tiếng Anh thương mạiD01; D96
27340101Quản trịA00; A01; D01; D07
37340115MarketingA00; A01; D01; D07
47340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D07
57340122Thương mại điện tửA00; A01; D01; D07
67340201_01Ngân hàngA00; A01; D01; D07
77340201_02Tài chínhA00; A01; D01; D07
87340201_03ThuếA00; A01; D01; D07
97340301Kế toán doanh nghiệpA00; A01; D01; D07
107380107Luật kinh tếA00; A01; D01; D96
117480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)A00; A01; D01; D07
127480201Công nghệ và đổi mới sáng tạoA00; A01; D01; D07
137510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; D01; D07
147620114Kinh doanh nông nghiệpA00; A01; D01; D07
157810201Quản trị khách sạnA00; A01; D01; D07

Tiếng Anh thương mại

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D96

Quản trị

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính

Mã ngành: 7340201_02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thuế

Mã ngành: 7340201_03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D96

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ và đổi mới sáng tạo

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh nông nghiệp

Mã ngành: 7620114

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (theo quy định cảu UEH) đăng ký xét tuyển từ 6,5 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT

Chỉ tiêu

20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện xét tuyển

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

2) Điểm quy đổi xét tuyển

- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đang ký lớp 10, lớp 11 và hk1 lớp 12 (Tất cả chương trình)

  Điểm trung bình theo tổ hợp môn ĐQĐ lớp 10 ĐQĐ lớp 11 ĐQĐ HK1 -Lớp 12
Điểm quy đổi 6,5 - 6,99 14 14 9
7,0 - 7,49 15 15 10
8,5 - 7,99 16 16 11
8,0 - 8,49 17 17 12
8,5 - 8,99 18 18 13
9,0 - 9,49 19 19 14
9,5 - 10,0 20 20 15

- Điểm quy đổi xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng anh quốc tế; Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố; Trường THPT Chuyên/năng khiếu

  • Chương trình tiếng Việt; Chương trình tiếng Anh toàn phần; Chương trình tiếng Anh bán phần
  Điểm quy đổi
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic) 6,0 12
6,5 14
7,0 16
7,5 18
8(+) 20
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố Ba 10
Nhì 15
Nhất 20
Trường THPT Chuyên/năng khiếu Lớp 10 2
Lớp 11 2
Lớp 12 1
  • Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus; Chương trình Cử nhân ISB Asean Co-op
  Điểm quy đổi
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic) 6,0 21
6,5 22
7,0 23
7,5 24
8(+) 25
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố Ba 3
Nhì 4
Nhất 5
Trường THPT Chuyên/năng khiếu Lớp 10 6
Lớp 11 6
Lớp 12 3

2) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký tối đa 2 nguyện vọng 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Tiếng Anh thương mạiD01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2
27340101Quản trịA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
37340115MarketingA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
47340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
57340122Thương mại điện tửA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
67340201_01Ngân hàngA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
77340201_02Tài chínhA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
87340201_03ThuếA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
97340301Kế toán doanh nghiệpA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
107380107Luật kinh tếA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2
117480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
127480201Công nghệ và đối mới sáng tạoA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
137510605Logistics và Quân lý chuỗi cung ứngA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
147620114Kinh doanh nông nghiệpA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2
157810201Quản trị khách sạnA00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Tiếng Anh thương mại

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2

Quản trị

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_01

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Tài chính

Mã ngành: 7340201_02

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Thuế

Mã ngành: 7340201_03

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Công nghệ và đối mới sáng tạo

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Logistics và Quân lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Kinh doanh nông nghiệp

Mã ngành: 7620114

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; D01; D02; D03; D04; D05; D06; DD2; D07; D21; D22; D23; D24; D25; AH2

3
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh có kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024, tốt nghiệp THOT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT

Chỉ tiêu

10% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện xét tuyển

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

2) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký tối đa 2 nguyện vọng 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Tiếng Anh thương mại
27340101Quản trị
37340115Marketing
47340120Kinh doanh quốc tế
57340122Thương mại điện tử
67340201_01Ngân hàng
77340201_02Tài chính
87340201_03Thuế
97340301Kế toán doanh nghiệp
107380107Luật kinh tế
117480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
127480201Công nghệ và đối mới sáng tạo
137510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
147620114Kinh doanh nông nghiệp
157810201Quản trị khách sạn

Tiếng Anh thương mại

Mã ngành: 7220201

Quản trị

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_01

Tài chính

Mã ngành: 7340201_02

Thuế

Mã ngành: 7340201_03

Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành: 7340301

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Mã ngành: 7480107

Công nghệ và đối mới sáng tạo

Mã ngành: 7480201

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kinh doanh nông nghiệp

Mã ngành: 7620114

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

 

Phương thức xét tuyển thẳng: Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức thí sinh tốt nghiệp nước ngoài: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

Phương thức học sinh Giỏi: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12 chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024

Chỉ tiêu

Phương thức xét tuyển thẳng: 1% chỉ tiêu theo CTĐT

Phương thức thí sinh tốt nghiệp nước ngoài: 3% chỉ tiêu theo CTĐT

Phương thức học sinh Giỏi: 20% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện xét tuyển

Phương thức thí sinh tốt nghiệp nước ngoài

A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Phương thức học sinh Giỏi

Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Phương thức học sinh Giỏi

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

2) Điểm quy đổi xét tuyển

- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đang ký lớp 10, lớp 11 và hk1 lớp 12 (Tất cả chương trình)

  Điểm trung bình theo tổ hợp môn ĐQĐ lớp 10 ĐQĐ lớp 11 ĐQĐ HK1 -Lớp 12
Điểm quy đổi 8,0 - 8,49 17 17 12
8,5 - 8,99 18 18 13
9,0 - 9,49 19 19 14
9,5 - 10,0 20 20 15

- Điểm quy đổi xét tuyển theo Chứng chỉ tiếng anh quốc tế; Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố; Trường THPT Chuyên/năng khiếu

  • Chương trình tiếng Việt; Chương trình tiếng Anh toàn phần; Chương trình tiếng Anh bán phần
  Điểm quy đổi
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic) 6,0 12
6,5 14
7,0 16
7,5 18
8(+) 20
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố Ba 10
Nhì 15
Nhất 20
Trường THPT Chuyên/năng khiếu Lớp 10 2
Lớp 11 2
Lớp 12 1
  • Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus; Chương trình Cử nhân ISB Asean Co-op
  Điểm quy đổi
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic) 6,0 21
6,5 22
7,0 23
7,5 24
8(+) 25
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh, cấp Thành phố Ba 3
Nhì 4
Nhất 5
Trường THPT Chuyên/năng khiếu Lớp 10 6
Lớp 11 6
Lớp 12 3

3) Nguyên tắc xét tuyển

Phương thức thí sinh tốt nghiệp nước ngoài + Phương thức học sinh Giỏi: Thí sinh đăng ký tối đa 2 nguyện vọng 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Tiếng Anh thương mại
27340101Quản trị
37340115Marketing
47340120Kinh doanh quốc tế
57340122Thương mại điện tử
67340201_01Ngân hàng
77340201_02Tài chính
87340201_03Thuế
97340301Kế toán doanh nghiệp
107380107Luật kinh tế
117480107Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
127480201Công nghệ và đối mới sáng tạo
137510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
147620114Kinh doanh nông nghiệp
157810201Quản trị khách sạn

Tiếng Anh thương mại

Mã ngành: 7220201

Quản trị

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_01

Tài chính

Mã ngành: 7340201_02

Thuế

Mã ngành: 7340201_03

Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành: 7340301

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

Mã ngành: 7480107

Công nghệ và đối mới sáng tạo

Mã ngành: 7480201

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kinh doanh nông nghiệp

Mã ngành: 7620114

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế TPHCM - Phân hiệu Vĩnh Long các năm Tại đây

Học phí

Đại học Kinh tế TPHCM cũng đã công bố học học phí năm 2025. So với năm ngoái học phí các chương trình đào tạo sẽ tăng hơn 200.000 đồng/tín chỉ.

Theo đó, học phí các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế) học phí tiếng Việt là 1,3 triệu đồng/tín chỉ; tiếng Anh x 1,4; thực hành x 1,2. 

Học phí chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW) tiếng Việt là 1,3 triệu đồng/ tín chỉ; tiếng Anh là 1,9 triệu đồng/tín chỉ.

Các chương trình tiên tiến (khối ngành III, VII) tiếng Việt là 1,1 triệu đồng/tín chỉ, tiếng Anh x 1,4; thực hành  x 1,2.

Các chương trình tiên tiến (khối ngành V) tiếng Việt là 1,2 triệu đồng/tín chỉ; tiếng Anh x 1,4; thực hành x 1,2; Cử nhân tài năng tiếng Việt là 1,1 triệu đồng/tín chỉ; tiếng Anh là 1,9 triệu đồng/tín chỉ.

Chương trình Asean Coop tiếng Việt là 1,1 triệu đồng /tín chỉ; tiếng Anh là 1,9 triệu đồng /tín chỉ; Mode Coop là 3,29 triệu đồng/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí mỗi năm không quá 10%/năm.

Riêng đào tạo tại Vĩnh Long, mức học phí năm học 2025 – 2026 bằng 60% học phí của cơ sở tại TPHCM. Trong đó các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế) tiếng Việt là 780.000 đồng/tín chỉ; Các chương trình tiên tiến tiếng Việt là 660.000 đồng/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí không quá 5%/năm.

Giới thiệu trường

Đại học Kinh Tế TPHCM - Phân hiệu Vĩnh Long
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh - Phân hiệu tại Vĩnh Long
  • Mã trường: KSV
  • Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City - Vinh Long Campus
  • Tên viết tắt: UEH
  • Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
  • Website: https://www.ueh.edu.vn/vinh-long/

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh - UEH thành lập ngày 27/10/1976, là một trong các trường đại học trọng điểm của quốc gia, có uy tín, chất lượng trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh, luật, đổi mới sang tạo tại Việt Nam. Ngày 4 tháng 10 năm 2023, Thủ tướng Chính Phủ đã ký Quyết định số 1146/QĐ-TTg chuyển Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thành Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, chính thức trở thành 1 trong 7 cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam hoạt động theo mô hình “Đại học đa ngành, đa lĩnh vực”, đồng nhất và hội nhập với hệ thống các đại học tiên tiến trên thế giới.Trường có số lượng người học thuộc các bậc, hệ đào tạo, từ Cử nhân đến Thạc sĩ, Tiến sĩ được coi là lớn nhất nước với lưu lượng hàng năm hơn 30.000 sinh viên, học viên.

Ngày 04/12/2019, Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long được Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập trên cơ sở tiếp nhận và phát triển Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long. Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Vĩnh Long (VCEF) thành lập năm 1976, là cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng đối với trình độ cao đẳng, trung cấp, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trên các lĩnh vực tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh và công nghệ thông tin cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với hơn 16.313 sinh viên, học sinh trong đó 5.544 người học trình độ Cao đẳng và 10.769 người học trình độ Trung cấp. VCEF đã có gần 30 năm liên kết với UEH đào tạo 3.538 người học có trình độ đại học và sau đại học cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Tổ chức, bộ máy, cơ sở vật chất của Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long được UEH tiếp nhận nguyên trạng từ VCEF với gần 80 Thầy, Cô có trình độ sau đại học, chủ yếu được đào tạo từ UEH cùng đội ngũ các Thầy, Cô được tăng cường từ cơ sở chính của UEH. Giám đốc đầu tiên của Phân hiệu là GS.TS. Nguyễn Đông Phong.

Năm 2020, Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long chính thức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo trình độ đại học chính quy.